**Giải quyết câu 18:**
Phản ứng được cho là:
\[ A + B \rightleftarrows C \]
Nồng độ ban đầu của A và B là:
- [A] = 0,1 mol/l
- [B] = 0,8 mol/l
Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu.
Tính toán nồng độ B sau 10 phút:
- Giảm 20% của 0,8 mol/l:
\[ 0,8 \times 0,2 = 0,16 \text{ mol/l} \]
- Nồng độ B sau 10 phút:
\[ [B] = 0,8 - 0,16 = 0,64 \text{ mol/l} \]
Số mol B đã phản ứng trong 10 phút là:
\[ 0,16 \text{ mol/l} \]
Giả sử phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1, vậy số mol A đã phản ứng cũng là 0,16 mol/l.
Tốc độ trung bình của phản ứng là:
\[ Tốc độ = \frac{\Delta [B]}{\Delta t} = \frac{0,16 \text{ mol/l}}{10 \text{ phút}} = 0,016 \text{ mol/l.phút} \]
Vậy đáp án cho câu 18 là:
**B. 0,016 mol/l.phút.**
---
**Giải quyết câu 19:**
Quá trình cho là:
\[ Fe^{2+} \rightarrow Fe^{3+} + 1e \]
Trong quá trình này, ion Fe2+ mất đi một electron để chuyển thành Fe3+, do đó đây là quá trình oxi hóa.
Vậy đáp án cho câu 19 là:
**A. oxi hóa.**
---
**Giải quyết câu 20:**
Phân tích các phản ứng:
1. \((2)~NH_4Cl\rightarrow NH_3+HCl\): không phải oxi hóa - khử.
2. \((1)~CaOCl_2+2HCl~đặc\rightarrow CaCl_2+Cl_2+H_2O\): Cl từ -1 lên 0 (oxi hóa).
3. \((3)~NH_4NO_3\rightarrow N_2O+2H_2O\): không phải oxi hóa - khử.
4. \((4)~FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\): không phải oxi hóa - khử.
5. \((5)~Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\): Cl từ 0 xuống -1, Br từ -1 lên 0 (oxi hóa - khử).
6. \((6)~C+CO_2\rightarrow2CO\): không phải oxi hóa - khử.
Vậy có 2 phản ứng oxi hóa - khử, đáp án là:
**A. 4.**
---
**Giải quyết câu 21:**
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là:
**C. Biến thiên enthalpy.**
---
**Giải quyết câu 22:**
Quá trình nào là quá trình thu nhiệt:
- A. Vôi sống tác dụng với nước: tỏa nhiệt.
- B. Đốt than đá: tỏa nhiệt.
- C. Đốt cháy cồn: tỏa nhiệt.
- D. Nung đá vôi: thu nhiệt.
Vậy đáp án cho câu 22 là:
**D. Nung đá vôi.**
---
**Giải quyết câu 23:**
Hình ảnh minh họa cho thấy sự ảnh hưởng của:
**A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.**
---
**Giải quyết câu 24:**
Nhận định đúng là:
**A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.**
---
**Giải quyết câu 25:**
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào tinh bột:
**B. Chất xúc tác.**
---
**Giải quyết câu 26:**
Tính toán tốc độ trung bình của phản ứng:
- Thể tích khí O2 thu được là 37,185 ml = 0,037185 l.
- Theo phương trình: \( 2H_2O_2 \rightarrow 2H_2O + O_2 \), 1 mol O2 từ 2 mol H2O2.
- Thể tích 100 ml dung dịch H2O2 tương ứng với 0,1 mol (giả định nồng độ H2O2 là 1 mol/l).
Số mol H2O2 tham gia phản ứng:
\[ n_{H2O2} = \frac{0,037185}{22,4} \approx 0,00166 \text{ mol} \]
Tốc độ trung bình:
\[ v = \frac{0,00166 \text{ mol}}{100 \text{ ml} \cdot 64 \text{ s}} \]
Tính ra:
\[ v = 2,59375 \cdot 10^{-4} \text{ mol/(L.s)} \]
Vậy đáp án cho câu 26 là:
**D.~2,5.10^{-4}~mol/(L.s).**
---
**Giải quyết câu 27:**
Biểu thức tốc độ theo định luật tác dụng khối lượng cho phản ứng:
\[ 2SO_2(g) + O_2(g) \rightarrow 2SO_3(g) \]
Biểu thức tốc độ sẽ là:
\[ v = k \times [SO_2]^2 \times [O_2] \]
Vậy đáp án cho câu 27 là:
**A.~\nu=k\times C^2_{SO_2}\times C_{O_2}.**
---
**Giải quyết câu 28:**
Không có đủ thông tin để trả lời câu này. Bạn có thể cung cấp thêm chi tiết về phát biểu nào đang được đề cập không?