Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 29:** Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen (HX).
**Đáp án:** B. hợp chất của hydrogen với halogen (HX).
**Câu 30:** Acid có khả năng ăn mòn thủy tinh vô cơ là HF (acid hydrofluoric).
**Đáp án:** D. HF.
**Câu 31:** Nguyên tố không phải là nguyên tố halogen là oxygen.
**Đáp án:** C. Oxygen.
**Câu 32:** Đơn chất halogen có màu vàng lục là Cl₂.
**Đáp án:** B. Cl₂.
**Câu 33:** Phát biểu đúng là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
**Đáp án:** D. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
**Câu 34:** Dung dịch Br₂ có thể phản ứng với NaF.
**Đáp án:** A. NaF.
**Câu 35:** Phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide là 2HBr + H₂SO₄ → Br₂ + SO₂↑ + 2H₂O.
**Đáp án:** C. 2HBr + H₂SO₄ → Br₂ + SO₂↑ + 2H₂O.
**Câu 36:** Để tính khối lượng NaBr thu được, ta thực hiện các bước như sau:
1. Tính số mol NaI:
\[ \text{số mol NaI} = \frac{21 \text{g}}{149 \text{g/mol}} = 0,141 \text{mol} \]
2. Tính số mol Br₂ trong dung dịch:
\[ \text{số mol Br₂} = 0,5 \text{mol/L} \times 0,1 \text{L} = 0,05 \text{mol} \]
3. Phản ứng giữa NaI và Br₂:
\[ 2NaI + Br₂ \rightarrow 2NaBr + I₂ \]
Từ phương trình, 1 mol Br₂ phản ứng với 2 mol NaI.
4. Tính số mol NaBr thu được:
Số mol NaBr = số mol Br₂ x 2 = 0,05 x 2 = 0,1 mol.
5. Tính khối lượng NaBr thu được:
\[ \text{Khối lượng NaBr} = 0,1 \text{mol} \times 102 \text{g/mol} = 10,2 \text{g} \]
Vì vậy, khối lượng NaBr thu được là khoảng 10,3 g.
**Đáp án:** C. 10,3.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.