Câu 1:
Giải thích: Miền Tây Bắc - Bắc Trung Bộ có địa hình cao với nhiều đỉnh núi trên 2000 m, các dãy núi chủ yếu hướng tây bắc - đông nam. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông đến muộn, kết thúc sớm hơn các miền khác, chế độ mưa phân mùa rõ rệt. Cảnh quan thiên nhiên chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với đa dạng sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở vùng cao.
Đáp án:
a) Đúng
b) Sai (cảnh quan chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, không phải rừng cận xích đạo)
c) Đúng
d) Sai (mưa nhiều vào mùa thu - đông chủ yếu ở Bắc Trung Bộ, còn Tây Bắc mưa nhiều vào mùa hạ)
Câu 2:
Giải thích:
- Dịch vụ ở Việt Nam được chia thành 3 nhóm chính: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công.
- Kinh tế phát triển thúc đẩy sự đa dạng ngành dịch vụ.
- Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn do nhiều yếu tố, không chỉ do dân số đông.
- Phát triển dịch vụ có tác động tích cực đến sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Đáp án:
a) Sai (có 3 nhóm, không phải 4)
b) Đúng
c) Sai (nguyên nhân không chỉ do dân số đông)
d) Đúng
Câu 3:
Giải thích: Cây chè được trồng ở cả Tây Bắc và Đông Bắc, vùng chuyên canh tập trung ở một số tỉnh nhất định. Mục đích phát triển vùng chuyên canh là khai thác thế mạnh, tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống. Biện pháp nâng cao giá trị là đầu tư công nghệ, chế biến và tạo thương hiệu. Tuy nhiên, cây chè không phân bố đồng đều khắp các tỉnh trong vùng.
Đáp án:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai (không phân bố đồng đều)
Câu 4:
Giải thích: Thiếu biểu đồ hoặc số liệu cụ thể về GDP bình quân đầu người của Campuchia và Myanmar năm 2015 và 2020 nên không thể phân tích và trả lời chính xác câu hỏi.
Đáp án: Thiếu dữ liệu.
Câu 5 (Biên độ nhiệt độ Hà Nội năm 2022):
Giải thích: Biên độ nhiệt độ là hiệu số giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong năm. Từ bảng số liệu, nhiệt độ cao nhất là 31,4°C (tháng 6), thấp nhất là 15,3°C (tháng 2).
Đáp án: 16,1°C
Câu 6 (Bình quân lương thực đầu người vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023):
Giải thích: Bình quân lương thực = Tổng sản lượng lương thực / Dân số. Tổng sản lượng = 6026,4 nghìn tấn = 6.026.400.000 kg; Dân số = 23,4 triệu người.
Đáp án: 258 kg/người
Câu 7 (Số dân sinh ra năm 2023):
Giải thích: Số dân sinh ra = Số dân × Tỉ lệ gia tăng dân số = 100,3 triệu × 0,85% = 0,9 triệu người (làm tròn).
Đáp án: 0,9 triệu người
Câu 8 (Tỷ lệ tăng giá trị sản xuất ngành dịch vụ năm 2023 so với 2022):
Giải thích: Tỷ lệ tăng = ((2.568.458 - 2.404.506) / 2.404.506) × 100% ≈ 6,8%.
Đáp án: 6,8%
Câu 9 (Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2023 so với 2010):
Giải thích: Tốc độ tăng trưởng = ((13.026,8 - 3.045,6) / 3.045,6) × 100% ≈ 328%.
Đáp án: 328%