Câu 32:
Giải thích: Các vùng có nhiều sông, ao hồ, bãi triều, vũng, vịnh tạo môi trường nước thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản phát triển. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển thủy sản ở nước ta.
Đáp án: D. nhiều sông, ao hồ, bãi triều, vũng, vịnh.
Câu 33:
Giải thích: Nuôi trồng thủy sản nước lợ phát triển thuận lợi ở các khu vực bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn bởi đây là môi trường phù hợp với nước lợ và tạo điều kiện sinh trưởng tốt cho nhiều loài thủy sản.
Đáp án: C. Bãi triều, đầm, phá, dải rừng ngập mặn.
Câu 34:
Giải thích: Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới là khó khăn tự nhiên lớn nhất ảnh hưởng đến khai thác hải sản xa bờ ở nước ta vì nó gây nguy hiểm cho ngư dân, làm giảm hiệu quả khai thác và an toàn nghề cá.
Đáp án: B. Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 35:
Giải thích: Việt Nam có biển với nhiều ngư trường lớn, giàu nguồn lợi thủy sản, thuận lợi cho phát triển đánh bắt thủy sản quy mô lớn.
Đáp án: D. Biển có nhiều ngư trường lớn.
Câu 36:
Giải thích: Ô trũng ở đồng bằng thường có môi trường nước không ổn định về độ mặn, phù hợp với nuôi trồng thủy sản nước ngọt hơn là nước lợ. Các khu vực khác như bãi triều, đầm phá và rừng ngập mặn có môi trường nước lợ ổn định, thích hợp cho nuôi thủy sản nước lợ.
Đáp án: C. Ô trũng ở đồng bằng.
Câu 37:
Giải thích: Hiện nay, ngành thủy sản tập trung phát triển nuôi trồng và đánh bắt, trong đó đánh bắt ven bờ không phải là điểm nhấn nổi bật, thậm chí đang chịu nhiều áp lực do cạn kiệt nguồn lợi và ô nhiễm môi trường.
Đáp án: C. Đánh bắt ở ven bờ được chú trọng. (Phát biểu này không đúng)
Câu 38:
Giải thích: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt cần nguồn nước ngọt dồi dào, môi trường thuận lợi như nhiều sông suối, kênh rạch và ao hồ.
Đáp án: B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
Câu 39:
Giải thích: Đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại là yếu tố quan trọng giúp tăng năng suất khai thác thủy sản, tiếp cận được ngư trường xa, từ đó tăng sản lượng đánh bắt.
Đáp án: D. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 40:
Giải thích: Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện phát triển theo xu hướng hàng hóa, vừa đáp ứng nhu cầu trong nước vừa xuất khẩu, với các hình thức sản xuất đa dạng và phân bố rộng.
Đáp án: B. phát triển theo xu hướng hàng hóa.
Câu 41:
Giải thích: Việt Nam đã có sản phẩm lúa gạo xuất khẩu lớn trên thế giới; sản xuất lúa gạo không chỉ dùng cho công nghiệp chế biến mà còn chủ yếu để làm lương thực; sản xuất không hoàn toàn theo trang trại và phân bố không đồng đều.
Đáp án: C. đã có được sản phẩm để xuất khẩu.
Câu 42:
Giải thích: Chăn nuôi ở nước ta hiện nay đã tạo ra các sản phẩm hàng hóa phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, mặc dù hiệu quả sản xuất chưa cao và thức ăn chăn nuôi không hoàn toàn từ tự nhiên.
Đáp án: A. tạo ra được các sản phẩm hàng hóa.
Câu 43:
Giải thích: Chăn nuôi gia cầm đang phát triển mạnh ở nhiều địa phương, đặc biệt ở các vùng đồng bằng lớn có thị trường tiêu thụ rộng và điều kiện thuận lợi.
Đáp án: A. phát triển mạnh ở nhiều địa phương.
Câu 44:
Giải thích: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta nhằm mục đích lấy thịt và lấy sữa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.
Đáp án: C. nhằm mục đích lấy thịt và lấy sữa.
Câu 45:
Giải thích: Cây công nghiệp hàng năm ở nước ta được trồng theo hướng tập trung ở những vùng có điều kiện thuận lợi nhằm tối ưu hóa sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế.
Đáp án: C. được trồng theo hướng tập trung.
Câu 46:
Giải thích: Cây lương thực ở Việt Nam đã tạo ra sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là lúa gạo, không chỉ phân bố ở đồng bằng mà còn nhiều vùng khác; cây lúa mì không phải cây chính và không phục vụ chủ yếu cho chăn nuôi.
Đáp án: A. tạo được các sản phẩm xuất khẩu.
Câu 47:
Giải thích: Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta như chè, cà phê, cao su, hồ tiêu đã tạo ra sản phẩm xuất khẩu và đóng góp lớn vào nền kinh tế.
Đáp án: D. tạo được các sản phẩm xuất khẩu.
Câu 48:
Giải thích: Sản xuất lương thực ở nước ta phát triển theo hướng cơ giới hóa nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất, không chỉ tập trung ở vùng đồng bằng.
Đáp án: A. phát triển theo hướng cơ giới hóa.
Câu 49:
Giải thích: Ngành trồng trọt ở Việt Nam có sản phẩm đa dạng, chủ yếu là các loại cây cận nhiệt và nhiệt đới phù hợp với khí hậu nước ta.
Đáp án: D. Sản phẩm đa dạng, chủ yếu loài cận nhiệt.
Câu 50:
Giải thích: Ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam đang phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa với quy mô lớn hơn, chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ.
Đáp án: D. Đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
Câu 51:
Giải thích: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta chưa chuyển sang hình thức chăn nuôi công nghiệp mà vẫn chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên.
Đáp án: D. Chưa chăn nuôi hình thức công nghiệp.
Câu 52:
Giải thích: Sản xuất cây hàng năm được thúc đẩy theo hướng hàng hóa đa dạng, không chỉ dùng làm thức ăn chăn nuôi mà còn phục vụ nhiều mục đích khác.
Đáp án: A. được thúc đẩy theo hướng hàng hóa.
Câu 53:
Giải thích: Cây công nghiệp cận nhiệt đới ở Việt Nam là cây chè, thích hợp với khí hậu cận nhiệt ở các vùng trung du và miền núi.
Đáp án: B. chè.
Câu 54:
Giải thích: Cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam là các cây như đậu tương, mía, lạc; cà phê, cao su, hồ tiêu là cây công nghiệp lâu năm.
Đáp án: D. Đậu tương.
Câu 55:
Giải thích: Cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam là cây như dừa, cà phê, cao su; các cây như cói, lạc thuộc nhóm cây ngắn ngày hoặc cây lương thực.
Đáp án: A. Dừa.
Câu 56:
Giải thích: Hoạt động lâm nghiệp bao gồm trồng rừng, khai thác và chế biến gỗ, lâm sản.
Đáp án: C. Trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ, lâm sản.
Câu 57:
Giải thích: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế nhiều tỉnh, góp phần phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường.
Đáp án: D. có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế nhiều tỉnh.
Câu 58:
Giải thích: Việt Nam đã nhập khẩu gỗ nguyên liệu để phục vụ chế biến gỗ và lâm sản trong nước.
Đáp án: C. đã nhập khẩu gỗ nguyên liệu.
Câu 59:
Giải thích: Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng và chế biến gỗ như một phần của ngành lâm nghiệp.
Đáp án: B. bao gồm trồng rừng và chế biến gỗ.