Câu 1:
Giải thích: Nhật Bản có khí hậu chủ yếu là ôn đới, mùa đông lạnh và mùa hè ấm áp, không phải khí hậu nhiệt đới lục địa. Các đặc điểm khác như địa hình đồi núi, sông ngòi ngắn, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp đều đúng.
Đáp án: B. Có khí hậu nhiệt đới lục địa.
Câu 2:
Giải thích: Nhật Bản có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hoặc âm do tỷ lệ sinh thấp và dân số già hóa, không phải tỉ suất gia tăng cao. Các đặc điểm khác như dân số đông, phần lớn dân cư tập trung ven biển và tỉ lệ người già tăng đều đúng.
Đáp án: C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số cao.
Câu 3:
Giải thích: Dân cư Nhật Bản tập trung chủ yếu ở đồng bằng ven biển do điều kiện thuận lợi về địa hình, kinh tế và giao thông so với vùng núi hoặc sườn núi thấp.
Đáp án: A. đồng bằng ven biển.
Câu 4:
Giải thích: Nhật Bản có tỉ lệ dân thành thị rất cao, khoảng trên 90%. Các phát biểu khác về đô thị hóa không đúng.
Đáp án: A. Tỉ lệ dân thành thị cao.
Câu 5:
Giải thích: Đảo Hôn-su có dân cư đông đúc, nhiều đô thị lớn và cơ sở hạ tầng phát triển, là trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản như Tokyo, Osaka.
Đáp án: A. Hôn-su.
Câu 6:
Giải thích: Người Nhật nổi tiếng với tính cách chăm chỉ, có trách nhiệm và kỉ luật cao, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội.
Đáp án: B. Chăm chỉ, trách nhiệm và kỉ luật.
Câu 7:
Giải thích: Nhật Bản là một quốc gia quần đảo với vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài do nhiều đảo và vịnh biển.
Đáp án: A. vùng biển rộng, đường bờ biển dài.
Câu 8:
Giải thích: Đồng bằng Nhật Bản có diện tích nhỏ hẹp, nằm ở chân núi và có đất từ tro núi lửa; tuy nhiên, đồng bằng không chủ yếu là châu thổ mà còn có nhiều loại đồng bằng khác.
Đáp án: D. Chủ yếu là châu thổ (phát biểu không đúng).
Câu 9:
Giải thích: Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản hiện nay là công nghiệp điện tử với sản phẩm máy tính, rô-bốt và thiết bị điện tử hàng đầu thế giới.
Đáp án: B. điện tử.
Câu 10:
Giải thích: Nhật Bản có địa hình đồi núi, nhiều đảo, quần đảo và ít đồng bằng phù sa màu mỡ; vì vậy phát biểu về nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ là không đúng.
Đáp án: D. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ (phát biểu không đúng).
Câu 11:
Giải thích: Do Nhật Bản là quốc gia quần đảo và có nền kinh tế xuất nhập khẩu phát triển, giao thông đường biển có ý nghĩa quan trọng nhất trong vận tải ngoại thương.
Đáp án: A. đường biển.
Câu 12:
Giải thích: Nhật Bản có dân cư tập trung ở thành phố ven biển, tỉ lệ người già cao, tỉ suất gia tăng dân số thấp; quy mô dân số không tăng nhanh mà có xu hướng giảm.
Đáp án: D. Quy mô dân số ngày càng tăng nhanh (không đúng).
Câu 13:
Giải thích: Nhật Bản thường xuyên chịu thiệt hại do động đất và núi lửa, là thiên tai gây thiệt hại lớn nhất.
Đáp án: D. động đất, núi lửa.
Câu 14:
Giải thích: Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP Nhật Bản năm 2020, khoảng 70%.
Đáp án: C. dịch vụ.
Câu 15:
Giải thích: Đảo Hô-cai-đô có diện tích rừng lớn và nguồn nguyên liệu gỗ phong phú, là nguyên nhân chính tập trung công nghiệp gỗ, giấy.
Đáp án: A. Nguồn nguyên liệu phong phú.
Câu 16:
Giải thích: Miền Tây Trung Quốc có khí hậu ôn đới lục địa với mùa đông lạnh và khô.
Đáp án: A. ôn đới lục địa.
Câu 17:
Giải thích: Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế.
Đáp án: B. miền Đông.
Câu 18:
Giải thích: Dân cư tập trung đông nhất ở vùng ven biển và hạ lưu các con sông với điều kiện sinh sống và phát triển thuận lợi.
Đáp án: B. ven biển và hạ lưu các con sông.
Câu 19:
Giải thích: Các dân tộc ít người Trung Quốc phân bố rải rác chủ yếu ở vùng núi và khu vực biên giới.
Đáp án: C. Vùng núi và biên giới.
Câu 20:
Giải thích: Cây lương thực chiếm vị trí quan trọng nhất trong ngành trồng trọt ở Trung Quốc do nhu cầu lương thực lớn.
Đáp án: A. cây lương thực.
Câu 21:
Giải thích: Miền Tây Trung Quốc chủ yếu nuôi cừu do đặc điểm địa hình và khí hậu phù hợp.
Đáp án: A. cừu.
Câu 22:
Giải thích: Trung Quốc có mạng lưới đường ô tô cao tốc dài nhất thế giới hiện nay.
Đáp án: A. đường ô tô cao tốc.
Câu 23:
Giải thích: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của công cuộc hiện đại hóa và chính sách cải cách mở cửa.
Đáp án: C. công cuộc hiện đại hóa.
Câu 24:
Giải thích: Trung Quốc đứng đầu thế giới về khai thác than với sản lượng lớn nhất.
Đáp án: A. Khai thác than.
Câu 25:
Giải thích: Quy mô GDP Trung Quốc đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kỳ.
Đáp án: B. Thứ hai.
Câu 26:
Giải thích: Trung Quốc đứng đầu thế giới về tốc độ tăng trưởng kinh tế trong hai thập niên cuối thế kỷ XX.
Đáp án: C. tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 27:
Giải thích: Điều kiện thuận lợi nhất phát triển khai khoáng là khoáng sản phong phú.
Đáp án: C. khoáng sản phong phú.
Câu 28:
Giải thích: Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng duyên hải thuận lợi về giao thông và phát triển kinh tế.
Đáp án: B. vùng duyên hải.
Câu 29:
Giải thích: Tỉ trọng cao nhất trong nền kinh tế Trung Quốc là công nghiệp và xây dựng.
Đáp án: B. Công nghiệp và xây dựng.
Câu 30:
Giải thích: Xuất nhập khẩu là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Trung Quốc.
Đáp án: A. Xuất nhập khẩu.
Câu 31:
Giải thích: Trung Quốc thực hiện biện pháp trồng rừng để tăng tỉ lệ che phủ rừng.
Đáp án: C. Trồng rừng.
Câu 32:
Giải thích: Lúa mì được trồng nhiều ở đồng bằng Đông Bắc Trung Quốc.
Đáp án: D. Lúa mì.
Câu 33:
Giải thích: Đặc điểm chung địa hình Trung Quốc là thấp dần từ tây sang đông.
Đáp án: B. thấp dần từ tây sang đông.
Câu 34:
Giải thích: GDP Trung Quốc năm 2020 đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kỳ.
Đáp án: B. đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kỳ.
Câu 35:
Giải thích: Đường bờ biển Cộng hòa Nam Phi rất khúc khuỷu do địa hình phức tạp ven biển.
Đáp án: A. đường bờ biển rất khúc khuỷu.
Câu 36:
Giải thích: Phần lớn diện tích đất liền của Cộng hòa Nam Phi là cao nguyên.
Đáp án: C. cao nguyên.
Câu 37:
Giải thích: Khí hậu chủ yếu ở Nam Phi là ôn đới và cận nhiệt.
Đáp án: C. ôn đới và cận nhiệt.
Câu 38:
Giải thích: Phần lãnh thổ phía tây Nam Phi có khí hậu nhiệt đới khô hạn.
Đáp án: A. nhiệt đới khô.
Câu 39:
Giải thích: Nam Phi giàu tài nguyên khoáng sản, mạng l