Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
──────────────────────────────
Câu 1. Hình thức sinh sản mà cơ thể mẹ nguyên phân nhiều lần để tạo thành một chồi non, chồi con tách khỏi mẹ tạo thành cá thể mới được gọi là
→ “Nảy chồi” là hình thức phát sinh chồi từ cơ thể mẹ rồi chồi con tách ra thành cá thể độc lập.
Đáp án: D
──────────────────────────────
Câu 2. Trong sinh sản vô tính các cá thể mới sinh ra
→ Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể có tính trạng di truyền giống hệt với cá thể gốc.
Đáp án: A (giống nhau và giống cá thể gốc)
──────────────────────────────
Câu 3. Ở ong mật, kết quả của quá trình trinh sản là tạo ra
→ Ở ong mật, các con ong đực (drone) được sinh ra từ trứng không thụ tinh, do đó chúng mang bộ NST đơn bội.
Đáp án: B (ong đực mang bộ NST đơn bội)
──────────────────────────────
Câu 4. Cho các loài và hình thức sinh sản vô tính tương ứng
Ta có bảng gồm 4 cặp:
– Thuỷ tức (Hydra) thường sinh sản theo hình thức “nảy chồi”.
– Sao biển sinh sản vô tính chủ yếu qua “phân mảnh”.
– Với “kiến” và “san hô”, trong một số tài liệu, kiến có thể tạo ra cá thể mới qua cơ chế “trinh sinh”
(ví dụ như sự ra đời của các cá thể con trong tổ đàn theo cơ chế không cần giao phối – điểm đặc trưng của loài có hệ thống xã hội)
và san hô thường tái tạo qua “phân đôi” hoặc “nảy chồi”.
Trong các cặp đáp án cho sẵn, tổ hợp phù hợp được đưa ra trong sách giáo khoa Việt Nam là:
1. Kiến – trinh sinh
2. Thuỷ tức – nảy chồi
3. San hô – phân đôi
4. Sao biển – phân mảnh
Đáp án: D
──────────────────────────────
Câu 5. Giun dẹp có khả năng thắt giữa để tạo ra 2 cơ thể mới hoặc tách thành nhiều phần
→ Giun dẹp biểu hiện sinh sản vô tính qua hai cơ chế: phân đôi (khi tách thành 2 phần) và phân mảnh (khi tách thành nhiều mảnh – mỗi mảnh phát triển thành cá thể mới).
Đáp án: D (Phân mảnh và phân đôi)
──────────────────────────────
Câu 6. Dựa vào nơi phát triển phôi và sản phẩm tạo ra, hình thức sinh sản hữu tính có thể chia thành
Ở sinh sản hữu tính có:
– Các loài thụ tinh ngoài sản sinh ra trứng – phôi phát triển bên ngoài cơ thể mẹ.
– Các loài thụ tinh trong: sau đó có hai hình thái sản phẩm là “đẻ trứng thai” (trứng phát triển bên trong rồi đẻ ra) và “đẻ con” (sinh ra trực tiếp con sống).
Như vậy nhóm phân loại theo sản phẩm là: đẻ trứng, đẻ trứng thai, đẻ con.
Đáp án: D ((3), (4), (5))
──────────────────────────────
Câu 7. Loài nào sau đây thụ tinh trong môi trường nước?
→ Ở lưỡng cư thường có thụ tinh ngoài, trong môi trường nước.
Đáp án: A (Lưỡng cư)
──────────────────────────────
Câu 8. Loài động vật nào sau đây đẻ trứng?
→ Trong các loài được liệt kê, chỉ “Thú mỏ vịt” – một loài động vật có vú đặc biệt – đẻ trứng.
Đáp án: D (Thú mỏ vịt)
──────────────────────────────
Câu 9. Thứ tự các giai đoạn kế tiếp nhau trong quá trình sinh sản ở người
Quá trình sinh sản ở người diễn ra theo trình tự:
(2) Hình thành giao tử → (1) Thụ tinh → (4) Phát triển phôi thai → (3) Đẻ con
Đáp án: D
──────────────────────────────
Câu 10. Tinh bào bậc 2 là kết quả của quá trình
Quá trình tạo ra tinh bào bậc 2 diễn ra khi tinh bào bậc 1 chia giảm phân I để tạo ra 2 tinh bào bậc 2 (như vậy giảm phân I tạo ra tế bào mang nセット NST đơn bội).
Đáp án: B (Giảm phân 1)
──────────────────────────────
Câu 11. Quá trình thụ tinh ở người diễn ra ở:
Thông thường, thụ tinh xảy ra ở ống dẫn trứng (Fallopian tube – thường ở đoạn ampulla).
Đáp án: B (Ống dẫn trứng)
──────────────────────────────
Câu 12. Thụ tinh ngoài thường xảy ra với động vật nào?
→ Thụ tinh ngoài phổ biến ở động vật sống dưới nước
Đáp án: B (Động vật ở nước)
──────────────────────────────
Câu 13. Phương thức sinh sản phổ biến ở động vật có vú
→ Hầu hết động vật có vú sinh sản theo cách đẻ con.
Đáp án: D (Đẻ con)
──────────────────────────────
Câu 14. Quá trình hình thành tinh trùng gồm các giai đoạn theo trình tự
Trình tự: Tinh nguyên bào → Tinh bào bậc 1 → Tinh bào bậc 2 → Tinh tử → Tinh trùng
Đáp án: A
──────────────────────────────
Câu 15. Sinh sản hữu tính ở động vật là
→ Sinh sản hữu tính tạo ra cơ thể mới qua sự hợp nhất của 2 giao tử đơn bội (giao tử đực và giao tử cái).
Đáp án: B
──────────────────────────────
Câu 16. Từ 1 tế bào sinh tinh, giảm phân tạo ra số lượng tinh trùng
Thông thường, 1 tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng.
Đáp án: D (4)
──────────────────────────────
Câu 17. Từ 2 tế bào sinh trứng, giảm phân tạo ra số lượng trứng
Trong quá trình nữ nguyên liệt, chỉ có 1 trứng phát triển (trứng chất) và các biểu đình có kích thước rất nhỏ không phát triển.
Đáp án: A (1)
──────────────────────────────
Câu 18. Nhân tố môi trường thúc đẩy quá trình rụng trứng và tạo trứng ở gà là
Ánh sáng có tác dụng kích thích nội tiết tố điều hòa quá trình phát triển nang trứng.
Đáp án: C (Ánh sáng)
──────────────────────────────
Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không phải của sinh sản hữu tính?
Sinh sản hữu tính tạo ra nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi cao; còn “duy trì ổn định những tính trạng tốt” là đặc điểm của sinh sản vô tính.
Đáp án: B
──────────────────────────────
Câu 20. Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là gì?
→ Sự kết hợp của hai giao tử đơn bội (đực và cái) tạo thành hợp tử có NST lưỡng bội.
Đáp án: D (Sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của giao tử đực và giao tử cái)
──────────────────────────────
Câu 21. Hướng tiến hóa về sinh sản của động vật là
→ Từ sinh sản vô tính → sinh sản hữu tính; từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong; từ đẻ trứng → đẻ con.
Đáp án: A
──────────────────────────────
Câu 22. Cơ chế di truyền đảm bảo bộ NST ổn định ở loài động vật sinh sản hữu tính
Đòi hỏi sự phối hợp của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Đáp án: B
──────────────────────────────
Câu 23. Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?
Thụ tinh ngoài xảy ra bên ngoài cơ thể, do đó cần một lượng lớn trứng và tinh trùng; khẳng định “hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng” là không đúng.
Đáp án: D
──────────────────────────────
Câu 24. Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì
Quá trình thụ tinh trong có hiệu suất cao nhờ bảo vệ tối đa giao tử và giảm ảnh hưởng của môi trường xung quanh.
Đáp án: D (cho hiệu suất thụ tinh cao)
──────────────────────────────
Câu 25. Loài động vật có hình thức sinh sản hữu tính khác với các loài còn lại là
Trong các loài được liệt kê, cá mập trắng thường có kiểu sinh sản (nhiều trường hợp là ovoviviparity) khác biệt so với rắn, chim đà điểu hay ếch.
Đáp án: A
──────────────────────────────
Câu 26. Trứng của các loài đẻ trứng trong nước thường có nhiều chất nhầy giúp
Chất nhầy giúp tinh trùng dễ bám vào trứng, tạo điều kiện thuận lợi cho thụ tinh.
Đáp án: A
──────────────────────────────
Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình thụ tinh trong?
Thông thường, trứng được thụ tinh trong có vỏ (thường chứa calcium) để bảo vệ; phát biểu “trứng không có vỏ calcium” không đúng.
Đáp án: D
──────────────────────────────
Câu 28. Nhận định nào sau đây đúng về hiện tượng sinh sản ở loài ong?
Ở ong mật, hiện tượng sinh sản đặc biệt là:
– Ong đực (drone) được sinh ra từ trứng không thụ tinh (trinh sản),
– Trong khi ong chúa và ong thợ được tạo ra từ trứng thụ tinh.
Các phương án được đưa ra đều chưa phản ánh chính xác cơ chế này.
Vậy không có lựa chọn nào đúng hoàn toàn.
Đáp án: (Không có đáp án nào đúng)
──────────────────────────────
Câu 29. Cho các sinh vật: (I) Cá mập trắng; (II) Gà; (III) Ếch; (IV) Cá chép. Các loài có thụ tinh trong là
• Cá mập trắng: thụ tinh trong.
• Gà: thụ tinh trong.
• Ếch và cá chép thường thụ tinh ngoài.
Đáp án: A ((I) và (II))
──────────────────────────────
Câu 30. Cho các loài: (I) Cá bảy màu; (II) Rắn lục đuôi đỏ; (III) Cá sấu; (IV) Thằn lằn bóng; (V) Cá voi. Số loài xảy ra hiện tượng noãn thai sinh
“Noãn thai sinh” (ovoviviparity) xảy ra ở một số loài như:
– Cá bảy màu (nhiều loài cá cảnh sống con);
– Rắn lục đuôi đỏ (sinh sản theo kiểu ovoviviparity).
Các loài còn lại sinh sản theo kiểu đẻ trứng (oviparity) hoặc đẻ con (viviparity của động vật có vú).
Suy ra có 2 loài.
Đáp án: B (2)
──────────────────────────────
Câu 31. Trong điều hòa sinh tinh ở động vật, hormone FSH có vai trò kích thích
FSH ở nam giới kích thích sự phát triển và chức năng của ống sinh tinh (thông qua tác dụng trên tế bào Sertoli).
Đáp án: A
──────────────────────────────
Câu 32. Trong điều hòa sinh tinh, Inhibin có vai trò
Inhibin ức chế tuyến yên sản xuất FSH.
Đáp án: A
──────────────────────────────
Câu 33. Trong điều hòa sinh tinh ở động vật, GnRH có vai trò kích thích
GnRH từ vùng dưới đồi tác động lên tuyến yên để tiết ra FSH và LH.
Đáp án: D (tuyến yên tiết FSH và ICSH; ICSH là LH ở nam giới)
──────────────────────────────
Câu 34. Trong điều hòa sinh tinh, hormone ICSH có vai trò kích thích
ICSH (còn gọi là LH ở nam) kích thích tế bào Leydig sản xuất testosterone.
Đáp án: B
──────────────────────────────
Câu 35. Ở nam giới, testosterone có vai trò kích thích
Testosterone tác động lên tế bào Sertoli để hỗ trợ quá trình tạo tinh trùng.
Đáp án: C (ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng)
──────────────────────────────
Câu 36. Ở nam giới, khi nồng độ testosterone trong máu cao có tác dụng
Nồng độ testosterone cao có cơ chế phản hồi âm tính, ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi, làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
Đáp án: A
──────────────────────────────
Câu 37. Trong điều hòa sinh sản ở nữ, hormone LH có vai trò kích thích
LH kích thích quá trình chín trứng, rụng trứng và hình thành thể vàng.
Đáp án: C (trứng chín, rụng, tạo thể vàng)
──────────────────────────────
Câu 38. Trong điều hòa sinh trứng, hormone FSH có vai trò kích thích
FSH kích thích nang trứng phát triển và sản xuất estrogen.
Đáp án: D (nang trứng phát triển và tiết estrogen)
──────────────────────────────
Câu 39. Trong điều hòa sinh trứng, thể vàng có vai trò
Thể vàng tổng hợp hormone progesterone và estrogen để duy trì chu kỳ kinh nguyệt và ổn định môi trường cho phôi.
Đáp án: B
──────────────────────────────
Câu 40. Trong điều hòa sinh trứng, GnRH có vai trò kích thích
GnRH kích thích tuyến yên tiết ra FSH và LH.
Đáp án: B
──────────────────────────────
Câu 41. Nhận định nào không đúng về hormone FSH?
FSH kích thích phát triển ống sinh tinh (ở nam) và nang trứng (ở nữ), không tác động trực tiếp lên tế bào kẽ sản xuất testosterone.
Đáp án: B (Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testosterone)
──────────────────────────────
Câu 42. Trong điều hòa sinh trứng ở người, hormone nào khi nồng độ cao kích thích thuỳ trước tuyến yên và vùng dưới đồi tiết hormone
Estrogen có cơ chế phản hồi dương làm kích thích một số hormone khi đạt ngưỡng cao.
Đáp án: D (Estrogen)
──────────────────────────────
Câu 43. Cho các phát biểu:
(1) Thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi nhốt làm cho gà đẻ nhiều hơn. → Đúng.
(2) Bổ sung chất khoáng từ vỏ trứng, ốc, hến,… làm tăng đẻ trứng ở vịt. → Đúng.
(3) Chiếu tia tử ngoại lên tằm tạo ra nhiều tằm cái hơn. → Theo một số nghiên cứu, có thể có hiệu ứng thay đổi giới tính.
(4) Dùng máy li tâm tách tinh trùng mang nhiễm sắc X và Y để lựa chọn giới tính. → Đúng.
Vậy tất cả 4 đều đúng.
Đáp án: D (4)
──────────────────────────────
Câu 44. Các biện pháp điều khiển quá trình sinh sản ở động vật:
(1) Xử lí nhiệt độ hay chọn lọc tinh trùng để điều khiển giới tính → Đúng.
(2) Thụ tinh nhân tạo không làm giảm hiệu quả thụ tinh (thực ra nó giúp tăng hiệu quả) → Sai.
(3) Các kỹ thuật điều khiển sinh sản góp phần trong bảo tồn, bảo đảm đa dạng sinh học → Đúng.
(4) Trong chăn nuôi, điều khiển số con, số trứng, giới tính theo cơ chế điều hòa sinh sản → Đúng.
→ Có 3 phát biểu đúng.
Đáp án: C (3)
──────────────────────────────
Câu 45. Cho các biện pháp:
(I) Kích thích trứng chín và rụng → không nhằm lựa chọn giới tính.
(II) Thụ tinh nhân tạo → không trực tiếp phân tách theo giới tính.
(III) Li tâm tách riêng tinh trùng X và Y → có tác dụng chọn giới tính.
(IV) Cấy truyền phôi, kết hợp với chẩn đoán tiền thai → có thể lựa chọn giới tính.
(V) Sử dụng hormone nhân tạo → có thể làm lệch tỉ lệ giới tính.
Như vậy có 3 biện pháp (III), (IV), (V).
Đáp án: C (3)
──────────────────────────────
Câu 46. Các nhận định về biện pháp tránh thai:
(I) “Các biện pháp tránh thai đều có hiệu quả như nhau” → Sai (có khác nhau về hiệu quả).
(II) “Nạo phá thai là một trong những biện pháp sinh đẻ có kế hoạch” → Sai (nạo phá thai không phải là phương pháp lập kế hoạch sinh đẻ).
(III) “Dụng cụ tử cung có tác dụng ngăn cản thai ngoài tử cung” → Sai; IUD chủ yếu ngăn cản thai trong tử cung.
(IV) “Khi sử dụng biện pháp triệt sản, khi xuất tinh chỉ có tinh dịch mà không có tinh trùng” → Đúng.
(V) “Thiếu nữ không nên dùng dụng cụ tử cung, thuốc tránh thai khẩn cấp và triệt sản” → Đúng.
→ Có 2 phát biểu đúng.
Đáp án: B (2)
──────────────────────────────
Câu 47. Về thuốc tránh thai hàng ngày Marvelon (chứa ethinylestradiol và desogestrel)
Khi sử dụng thuốc này:
– Sản xuất nội tiết tố nữ tự nhiên (progesterone) bị ức chế (do phản hồi âm tính) → progesterone giảm.
– Răng trứng không phát triển, không rụng → “trứng không phát triển và rụng”.
– Niêm mạc tử cung không phát triển (mỏng đi để không thuận lợi cho việc cấy phôi) → “niêm mạc tử cung không phát triển”.
Những thay đổi được liệt kê là: (2), (3) và (6).
→ Có 3 thay đổi xảy ra.
Đáp án: C (3)
──────────────────────────────
TÓM TẮT KẾT QUẢ:
1: D
2: A
3: B
4: D
5: D
6: D
7: A
8: D
9: D
10: B
11: B
12: B
13: D
14: A
15: B
16: D
17: A
18: C
19: B
20: D
21: A
22: B
23: D
24: D
25: A
26: A
27: D
28: (Không có đáp án nào đúng)
29: A
30: B
31: A
32: A
33: D
34: B
35: C
36: A
37: C
38: D
39: B
40: B
41: B
42: D
43: D
44: C
45: C
46: B
47: C
Lưu ý: Trong một số câu, có thể có quan điểm khác nhau tùy theo tài liệu tham khảo. Trên đây là lời giải dựa trên kiến thức hệ thống sinh học phổ biến trong chương trình giảng dạy.
Hy vọng các giải thích trên đã rõ ràng và giúp bạn nắm được cách phân tích!