bài 13: 1. Nguyên nhân nào sau đây đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Pháp.
C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Liên Xô.
2. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã:
A. Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng chính trị.
3. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã:
A. Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng chính trị.
4. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã:
A. Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng chính trị.
5. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã:
A. Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng chính trị.
6. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã:
A. Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng chính trị.
7. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã:
A. Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng chính trị.
8. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã:
A. Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng chính trị.
9. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã:
A. Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng chính trị.
10. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã:
A. Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng chính trị.
câu 1: Khu vực không giáp với Biển Đông của Việt Nam là khu vực a. tây bắc.
câu 2: Bờ biển nước ta dài khoảng 3.260 km, kéo dài từ a. tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.
câu 3: Nội dung phản ánh đúng tầm quan trọng của Biển Đông về quốc phòng, an ninh đối với Việt Nam là: b. là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa. Biển Đông không chỉ có ý nghĩa trong kiểm soát các tuyến đường biển mà còn đóng vai trò chiến lược quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia.
câu 4: Biển Đông nước ta góp phần quan trọng vào việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, ngoại trừ a. nông nghiệp trồng lúa nước. Nông nghiệp trồng lúa nước chủ yếu phát triển trên đất liền và không liên quan trực tiếp đến biển. Các ngành kinh tế khác như thương mại hàng hải, nuôi trồng thủy sản và du lịch - dịch vụ đều có sự liên quan mật thiết đến Biển Đông.
câu 5: Tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm d. là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước. Biển Đông không chỉ có ý nghĩa trong việc kiểm soát các tuyến đường biển mà còn đóng vai trò chiến lược quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia.
câu 6: Hệ thống các cảng nước sâu và cảng trung bình được xây dựng dọc biển Đông là điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển ngành kinh tế chủ yếu là b. thương mại hàng hải.
câu 7: Với vị trí địa lý và tài nguyên phong phú của Biển Đông, Việt Nam có thể khai thác và phát triển nhiều ngành mũi nhọn như du lịch biển, giao thông hàng hải và thủy sản. Tuy nhiên, chăn nuôi gia cầm không phải là ngành có liên quan trực tiếp đến biển, do đó không nằm trong các ngành mũi nhọn mà Việt Nam có thể phát triển từ Biển Đông.
câu 8: Nội dung không phản ánh đúng tầm quan trọng của Biển Đông về kinh tế đối với Việt Nam là: a. là con đường để Việt Nam giao lưu, hội nhập với các nền văn hóa khác.
Các lựa chọn b, c và d đều thể hiện rõ vai trò kinh tế của Biển Đông, trong khi lựa chọn a không tập trung vào khía cạnh kinh tế mà nói về giao lưu văn hóa.
câu 9: Câu trả lời đúng là b. Đà Nẵng. Đà Nẵng nổi tiếng với nhiều bãi biển đẹp như bãi biển Mỹ Khê và bãi biển Non Nước, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
câu 10: Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều bãi cát, vịnh, hang động tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển ngành kinh tế mũi nhọn là d. hàng hải. Biển Đông không chỉ là tuyến đường giao thông quan trọng mà còn là nơi phát triển các hoạt động hàng hải, bao gồm vận tải biển, du lịch biển và các dịch vụ liên quan.
câu 11: d. đổi môì.
câu 12: Nguồn tài nguyên phong phú của Biển Đông đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển ngành khai khoáng. Biển Đông không chỉ cung cấp nguồn tài nguyên hải sản mà còn chứa đựng tiềm năng lớn về quặng sa khoáng như titan, zircon, thiếc, vàng, và đất hiếm, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
câu 13: Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Trường Sa là chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong, bắt đầu từ thế kỷ XVII. Chính quyền này đã thành lập các đội Hoàng Sa và Bắc Hải để thực hiện các nhiệm vụ như thu lượm hàng hóa từ các tàu bị đắm, khai thác sản vật trên các đảo, và bảo vệ các đảo ở Biển Đông. Những hoạt động này đã khẳng định việc xác lập chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa, tạo cơ sở lịch sử cho việc thực thi chủ quyền của Việt Nam tại khu vực này.