Giải bài tập tự luận.

Phần IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_bOya9l5VCdSnut0esFFdeG0tmO73
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Dữ kiện: - Độ phóng xạ ban đầu \( H_0 = 1,8 \times 10^5 \, \mathrm{Bq} \) - Chu kỳ bán rã \( T = 30 \) năm - \( N_A = 6,02 \times 10^{23} \, mol^{-1} \) - 1 năm = 365 ngày (dùng để tính chính xác thời gian, nhưng trong bài này chỉ cần tính theo năm) - Đồng vị phóng xạ: \( ^{137}_{55}Cs \), khối lượng mol xấp xỉ \( M = 137 \, g/mol \) - \( \lambda = \frac{\ln 2}{T} \) --- **a) Tính khối lượng Cs trong quặng** Bước 1: Tính hằng số phóng xạ \(\lambda\): \[ \lambda = \frac{\ln 2}{T} = \frac{0,693}{30} = 0,0231 \, \text{năm}^{-1} \] Bước 2: Độ phóng xạ liên quan đến số hạt nhân: \[ H_0 = \lambda N \Rightarrow N = \frac{H_0}{\lambda} = \frac{1,8 \times 10^5}{0,0231} \approx 7,79 \times 10^6 \, \text{hạt nhân} \] Bước 3: Tính số mol: \[ n = \frac{N}{N_A} = \frac{7,79 \times 10^6}{6,02 \times 10^{23}} = 1,29 \times 10^{-17} \, mol \] Bước 4: Tính khối lượng: \[ m = n \times M = 1,29 \times 10^{-17} \times 137 = 1,77 \times 10^{-15} \, g \] **Kết luận:** Khối lượng Cs trong quặng là khoảng \(1,77 \times 10^{-15}\) gam. --- **b) Tính độ phóng xạ vào đầu năm 2025** Thời gian từ 1985 đến 2025 là: \[ t = 2025 - 1985 = 40 \, \text{năm} \] Độ phóng xạ tại thời điểm \(t\) là: \[ H = H_0 e^{-\lambda t} = 1,8 \times 10^5 \times e^{-0,0231 \times 40} \] Tính \(e^{-0,0231 \times 40} = e^{-0,924} \approx 0,397\) Vậy: \[ H = 1,8 \times 10^5 \times 0,397 \approx 7,15 \times 10^4 \, \mathrm{Bq} \] **Kết luận:** Độ phóng xạ vào đầu năm 2025 khoảng \(7,15 \times 10^4\) Bq. --- **c) Thời gian khi độ phóng xạ còn \(3,6 \times 10^4\) Bq** Ta có: \[ H = H_0 e^{-\lambda t} = 3,6 \times 10^4 \Rightarrow e^{-\lambda t} = \frac{3,6 \times 10^4}{1,8 \times 10^5} = 0,2 \] Lấy log: \[ -\lambda t = \ln 0,2 = -1,609 \Rightarrow t = \frac{1,609}{0,0231} \approx 69,6 \, \text{năm} \] **Kết luận:** Độ phóng xạ còn \(3,6 \times 10^4\) Bq sau khoảng 69,6 năm kể từ 1985, tức vào khoảng năm \(1985 + 69,6 \approx 2054,6\). --- **Câu 2:** Dữ kiện: - Diện tích khung dây \( S = 20 \, cm^2 = 20 \times 10^{-4} \, m^2 = 2 \times 10^{-3} \, m^2 \) - Số vòng dây \( N = 200 \) - Tốc độ quay \( f = 100 \, vòng/s \) - Cảm ứng từ \( B = 0,3 \, T \) - Gốc thời gian \( t = 0 \) lúc vectơ pháp tuyến \(\vec{n}\) trùng chiều \(\vec{B}\) --- **a) Viết biểu thức từ thông \(\Phi(t)\)** Từ thông qua khung dây có \(N\) vòng là: \[ \Phi(t) = N B S \cos \theta(t) \] Góc quay \(\theta(t) = \omega t\), với \(\omega = 2 \pi f = 2 \pi \times 100 = 200 \pi \, rad/s\) Gốc thời gian \(t=0\) thì \(\theta = 0\) và \(\vec{n}\) cùng chiều \(\vec{B}\) nên: \[ \Phi(t) = N B S \cos (\omega t) = 200 \times 0,3 \times 2 \times 10^{-3} \cos(200 \pi t) \] Tính hệ số: \[ 200 \times 0,3 = 60, \quad 60 \times 2 \times 10^{-3} = 0,12 \] Vậy: \[ \boxed{\Phi(t) = 0,12 \cos (200 \pi t) \quad (Wb)} \] --- **b) Viết biểu thức suất điện động cảm ứng \(e(t)\)** Suất điện động cảm ứng theo định luật Faraday: \[ e(t) = - \frac{d\Phi}{dt} = - \frac{d}{dt} \left(0,12 \cos(200 \pi t) \right) \] Tính đạo hàm: \[ e(t) = -0,12 \times (-200 \pi) \sin (200 \pi t) = 0,12 \times 200 \pi \sin (200 \pi t) \] Tính hệ số: \[ 0,12 \times 200 \pi = 24 \pi \approx 75,4 \, (V) \] Vậy: \[ \boxed{e(t) = 24 \pi \sin (200 \pi t) \quad (V)} \] --- **Tóm tắt đáp án:** 1) a) \( m \approx 1,77 \times 10^{-15} \, g \) b) \( H(2025) \approx 7,15 \times 10^{4} \, Bq \) c) \( t \approx 69,6 \, năm \) (năm 2054) 2) a) \(\Phi(t) = 0,12 \cos (200 \pi t) \, Wb\) b) \(e(t) = 24 \pi \sin (200 \pi t) \, V\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Apple_bOya9l5VCdSnut0esFFdeG0tmO73 1 a) m ~ 1,77 x 10-15 g b) H(2025) ~ 7,15 × 104 Bq c) t ~ 69,6 năm (năm 2054) 2 a) P(t) = 0,12 cos(200mt) Wb b) e(t) = 24 sin (2007t) V 』 <
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved