**Câu 1:**
Dữ kiện:
- Độ phóng xạ ban đầu \( H_0 = 1,8 \times 10^5 \, \mathrm{Bq} \)
- Chu kỳ bán rã \( T = 30 \) năm
- \( N_A = 6,02 \times 10^{23} \, mol^{-1} \)
- 1 năm = 365 ngày (dùng để tính chính xác thời gian, nhưng trong bài này chỉ cần tính theo năm)
- Đồng vị phóng xạ: \( ^{137}_{55}Cs \), khối lượng mol xấp xỉ \( M = 137 \, g/mol \)
- \( \lambda = \frac{\ln 2}{T} \)
---
**a) Tính khối lượng Cs trong quặng**
Bước 1: Tính hằng số phóng xạ \(\lambda\):
\[
\lambda = \frac{\ln 2}{T} = \frac{0,693}{30} = 0,0231 \, \text{năm}^{-1}
\]
Bước 2: Độ phóng xạ liên quan đến số hạt nhân:
\[
H_0 = \lambda N
\Rightarrow N = \frac{H_0}{\lambda} = \frac{1,8 \times 10^5}{0,0231} \approx 7,79 \times 10^6 \, \text{hạt nhân}
\]
Bước 3: Tính số mol:
\[
n = \frac{N}{N_A} = \frac{7,79 \times 10^6}{6,02 \times 10^{23}} = 1,29 \times 10^{-17} \, mol
\]
Bước 4: Tính khối lượng:
\[
m = n \times M = 1,29 \times 10^{-17} \times 137 = 1,77 \times 10^{-15} \, g
\]
**Kết luận:**
Khối lượng Cs trong quặng là khoảng \(1,77 \times 10^{-15}\) gam.
---
**b) Tính độ phóng xạ vào đầu năm 2025**
Thời gian từ 1985 đến 2025 là:
\[
t = 2025 - 1985 = 40 \, \text{năm}
\]
Độ phóng xạ tại thời điểm \(t\) là:
\[
H = H_0 e^{-\lambda t} = 1,8 \times 10^5 \times e^{-0,0231 \times 40}
\]
Tính \(e^{-0,0231 \times 40} = e^{-0,924} \approx 0,397\)
Vậy:
\[
H = 1,8 \times 10^5 \times 0,397 \approx 7,15 \times 10^4 \, \mathrm{Bq}
\]
**Kết luận:**
Độ phóng xạ vào đầu năm 2025 khoảng \(7,15 \times 10^4\) Bq.
---
**c) Thời gian khi độ phóng xạ còn \(3,6 \times 10^4\) Bq**
Ta có:
\[
H = H_0 e^{-\lambda t} = 3,6 \times 10^4
\Rightarrow e^{-\lambda t} = \frac{3,6 \times 10^4}{1,8 \times 10^5} = 0,2
\]
Lấy log:
\[
-\lambda t = \ln 0,2 = -1,609
\Rightarrow t = \frac{1,609}{0,0231} \approx 69,6 \, \text{năm}
\]
**Kết luận:**
Độ phóng xạ còn \(3,6 \times 10^4\) Bq sau khoảng 69,6 năm kể từ 1985, tức vào khoảng năm \(1985 + 69,6 \approx 2054,6\).
---
**Câu 2:**
Dữ kiện:
- Diện tích khung dây \( S = 20 \, cm^2 = 20 \times 10^{-4} \, m^2 = 2 \times 10^{-3} \, m^2 \)
- Số vòng dây \( N = 200 \)
- Tốc độ quay \( f = 100 \, vòng/s \)
- Cảm ứng từ \( B = 0,3 \, T \)
- Gốc thời gian \( t = 0 \) lúc vectơ pháp tuyến \(\vec{n}\) trùng chiều \(\vec{B}\)
---
**a) Viết biểu thức từ thông \(\Phi(t)\)**
Từ thông qua khung dây có \(N\) vòng là:
\[
\Phi(t) = N B S \cos \theta(t)
\]
Góc quay \(\theta(t) = \omega t\), với \(\omega = 2 \pi f = 2 \pi \times 100 = 200 \pi \, rad/s\)
Gốc thời gian \(t=0\) thì \(\theta = 0\) và \(\vec{n}\) cùng chiều \(\vec{B}\) nên:
\[
\Phi(t) = N B S \cos (\omega t) = 200 \times 0,3 \times 2 \times 10^{-3} \cos(200 \pi t)
\]
Tính hệ số:
\[
200 \times 0,3 = 60, \quad 60 \times 2 \times 10^{-3} = 0,12
\]
Vậy:
\[
\boxed{\Phi(t) = 0,12 \cos (200 \pi t) \quad (Wb)}
\]
---
**b) Viết biểu thức suất điện động cảm ứng \(e(t)\)**
Suất điện động cảm ứng theo định luật Faraday:
\[
e(t) = - \frac{d\Phi}{dt} = - \frac{d}{dt} \left(0,12 \cos(200 \pi t) \right)
\]
Tính đạo hàm:
\[
e(t) = -0,12 \times (-200 \pi) \sin (200 \pi t) = 0,12 \times 200 \pi \sin (200 \pi t)
\]
Tính hệ số:
\[
0,12 \times 200 \pi = 24 \pi \approx 75,4 \, (V)
\]
Vậy:
\[
\boxed{e(t) = 24 \pi \sin (200 \pi t) \quad (V)}
\]
---
**Tóm tắt đáp án:**
1)
a) \( m \approx 1,77 \times 10^{-15} \, g \)
b) \( H(2025) \approx 7,15 \times 10^{4} \, Bq \)
c) \( t \approx 69,6 \, năm \) (năm 2054)
2)
a) \(\Phi(t) = 0,12 \cos (200 \pi t) \, Wb\)
b) \(e(t) = 24 \pi \sin (200 \pi t) \, V\)