Câu 3:
Giải thích: Số dân thành thị được tính bằng tổng số dân nhân với tỉ lệ dân thành thị. Với tổng dân số 100,3 triệu người và tỉ lệ dân thành thị 38,1%, ta có:
Số dân thành thị = 100,3 × 38,1% = 38,2143 triệu người, làm tròn đến 1 chữ số thập phân là 38,2 triệu người.
Đáp án: 38,2 triệu người.
Câu 4:
Giải thích: Tỷ lệ tăng sản lượng được tính theo công thức (Sản lượng năm sau / Sản lượng năm trước) × 100%.
- Tỷ lệ tăng sản lượng sợi = (3991,5 / 3246,6) × 100% ≈ 122,9%.
- Tỷ lệ tăng sản lượng vải = (3021,0 / 2299,9) × 100% ≈ 131,4%.
Phần trăm chênh lệch tăng trưởng = 131,4% - 122,9% = 8,5%.
Đáp án: Sản lượng sợi tăng chậm hơn sản lượng vải khoảng 8,5%.
Câu 5:
Giải thích: Diện tích gieo trồng = Sản lượng / Năng suất.
- Sản lượng: 42.660,8 nghìn tấn = 42.660.800 tấn.
- Năng suất: 60,0 tạ/ha = 6 tấn/ha (vì 1 tạ = 0,1 tấn).
Diện tích = 42.660.800 / 6 = 7.110.133,33 ha = 7.110,13 nghìn ha.
Làm tròn đến hàng đơn vị của nghìn ha: 7.110 nghìn ha.
Đáp án: 7.110 nghìn ha.
Câu 6:
Giải thích: Tỉ lệ gia tăng dân số = ((Dân số năm sau - Dân số năm trước) / Dân số năm trước) × 100%.
- Dân số năm 2021: 18.315,0 nghìn người.
- Dân số năm 2022: 18.810,8 nghìn người.
Tỉ lệ gia tăng = ((18.810,8 - 18.315,0) / 18.315,0) × 100% ≈ 2,7%.
Đáp án: 2,7%.