Hoá 1111111

Đề cương ôn tập hóa 11 Phần I: Câu 1: Alkene là các hiđrocacbon không no, mạch hở,
rotate image
Trả lời câu hỏi của Apple_8ihxJ7X3VDWKABMcN2RA9XOVBVh2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Giải thích: Alkene là các hiđrocacbon không no, mạch hở, có ít nhất một liên kết đôi C=C. Công thức chung của alkene là \( C_nH_{2n} \) với \( n \geq 2 \). Đáp án: B. \( C_nH_{2n} \) với \( n \geq 2 \). Câu 2: Giải thích: Alkyne là hợp chất hữu cơ có liên kết ba (≡) giữa hai nguyên tử cacbon, công thức chung là CnH2n-2. Trong các hợp chất cho, chỉ có CH3-CH2-C≡CH có liên kết ba và đúng công thức alkyne. Đáp án: C. CH3-CH2-C≡CH. Câu 3: Giải thích: Butane (C4H10) có 4 nguyên tử cacbon và no. Để tạo butane bằng phản ứng cộng H2 dư, chất ban đầu phải có 4 nguyên tử cacbon và ít nhất một liên kết không no. Trong các lựa chọn, CH3-CH2-CH=CH2 (but-1-ene) khi cộng H2 dư tạo ra butane mạch thẳng. Đáp án: C. CH3-CH2-CH=CH2. Câu 4: Giải thích: Phản ứng giữa ankin đầu mạch với dung dịch [Ag(NH3)2]OH tạo muối bạc của ankin, thay thế H đầu mạch bằng Ag. Phản ứng: CH3-C≡CH + [Ag(NH3)2]OH → CH3-C≡C-Ag + NH3 + H2O. Đáp án: B. CH3-C≡C-Ag. Câu 5: Giải thích: Benzene tham gia phản ứng thế halogen với xúc tác FeBr3, phản ứng nitro hóa với HNO3/H2SO4 đặc, nhưng không phản ứng với dung dịch KMnO4 do vòng thơm bền vững. Ngoài ra, benzene không tham gia phản ứng thế gốc tự do với Cl2 dưới ánh sáng như ankan. Vì vậy, tính chất không phải của benzene là tác dụng với dung dịch KMnO4. Đáp án: C. Tác dụng với dung dịch KMnO4. Câu 6: Giải thích: Hợp chất CH3CH=CH-CHO là but-2-enal theo danh pháp thay thế. Đáp án: A. but-2-enal. Câu 7: Giải thích: Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là hợp chất hydrocarbon có một hoặc nhiều nguyên tử hydro thay bằng halogen. ClCH2COOH không phải hydrocarbon mà là dẫn xuất axit cacboxylic. Các chất khác đều là dẫn xuất halogen của hydrocarbon. Đáp án: C. ClCH2COOH. Câu 8: Giải thích: Khi đun sôi hỗn hợp C2H5Br và KOH trong C2H5OH xảy ra phản ứng loại bỏ tạo etilen (C2H4), là khí không màu. Khi dẫn khí này qua dung dịch bromine, phản ứng cộng brom vào liên kết đôi làm dung dịch bromine mất màu. Đáp án: C. nước bromine bị mất màu. Câu 9: Giải thích: Ethyl alcohol được tạo ra chủ yếu do lên men glucose bởi vi sinh vật. Đáp án: B. Lên men glucose. Câu 10: Giải thích: Methanol có công thức phân tử là CH3OH. Đáp án: C. CH3OH. Câu 11: Giải thích: (CH3)2CH-CH2OH là ancol bậc 1, khi oxi hóa bằng CuO sẽ tạo aldehyde tương ứng (CH3)2CH-CHO. Đáp án: C. (CH3)2CH-CHO. Câu 12: Giải thích: Phenol có cấu trúc gồm vòng benzene gắn với nhóm hydroxyl (-OH) trực tiếp trên vòng. Trong các hình cho, công thức cấu tạo đúng của phenol là hình có nhóm -OH liên kết trực tiếp với vòng benzene. Đáp án: Hình có nhóm -OH liên kết trực tiếp với vòng benzene (lựa chọn A theo mô tả). Câu 13: Giải thích: Phenol phản ứng với dung dịch bromine tạo 2,4,6-tribromophenol, gây kết tủa trắng và làm mất màu dung dịch bromine. Các chất còn lại không tạo kết tủa trong điều kiện này. Đáp án: A. Phenol. Câu 14: Giải thích: CH3CHO phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc), aldehyde bị oxi hóa thành muối amoni axetat CH3COONH4. Đáp án: B. CH3COONH4. Câu 15: Giải thích: Các hợp chất carbonyl chứa nhóm chức C=O. Các cặp chất cho là rượu và phenol, không chứa nhóm carbonyl. Đáp án: Không có cặp nào trong hai lựa chọn trên thuộc loại hợp chất carbonyl. (Câu hỏi thiếu dữ kiện để chọn đáp án chính xác).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved