

07/05/2025
07/05/2025
07/05/2025
I / TRẮC NGHIỆM :
Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số allele của quần thể?
Giải thích:
Câu 18: Loài bông trồng ở Mỹ có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 52, được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Theo lý thuyết, đặc điểm nào sau đây không đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
Giải thích:
II/TỰ LUẬN:
Câu 1: Linh miêu (Lynx) sử dụng thỏ rừng (Snowshoe Hare) làm thức ăn. Nghiên cứu sự biến đổi số lượng cá thể của hai loài này trên một đồng cỏ ở Canada, các nhà khoa học đã ghi lại bằng sơ đồ hình dưới đây.
a) Mối quan hệ giữa thỏ rừng và linh miêu là quan hệ cạnh tranh. b) Kích thước quần thể của linh miêu luôn lớn hơn kích thước quần thể thỏ rừng. c) Sự biến động kích thước quần thể thỏ rừng có thể do nguyên nhân từ biến động kích thước quần thể linh miêu và nguồn cung thực vật (thức ăn của thỏ rừng). d) Mối quan hệ giữa linh miêu và thỏ rừng được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
Giải:
Câu 2: Ở loài ốc sên (Cepaea nemoralis), allele B quy định vỏ không có dải trội hoàn toàn so với allele b quy định vỏ có dải, allele Y quy định vỏ màu nâu trội hoàn toàn so với allele y quy định vỏ màu vàng. Các gene này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một con ốc sên màu vàng, vỏ có dải được lai với một con ốc sên đồng hợp tử màu nâu, không có dải, thu được F1. Sau đó, cho ốc sên F1 lai với ốc sên màu vàng, vỏ có dải thu được đời Fa.
a) Phép lai trên cho phép xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng. b) Nếu kết quả F2 chỉ xuất hiện hai kiểu hình, chứng tỏ các gene B và Y cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. c) Nếu kết quả Fa xuất hiện bốn kiểu hình với tỉ lệ 41% : 41% : 9% : 9%, chứng tỏ gene B và Y nằm trên một nhiễm sắc thể và khoảng cách giữa hai gene là 9 cM. d) Nếu kết quả Fa xuất hiện bốn kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau, chứng tỏ các gene B và Y nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Giải:
Câu 3: Hai nhóm người trưởng thành khỏe mạnh bình thường (với các thông số sinh lý, độ tuổi, tỷ lệ giới tính là tương đương) tham gia vào một nghiên cứu về chức năng thận. Trước thí nghiệm 30 phút, mỗi người của một nhóm uống 500 mL nước, trong khi mỗi người của nhóm còn lại uống 100 mL nước. Tại thời điểm t = 0 phút, mỗi người trong cả hai nhóm uống 750 mL nước. Thiết bị điện tử được dùng để đo tốc độ tạo nước tiểu. Số liệu trung bình về giá trị này trong hai nhóm thí nghiệm được biểu thị ở biểu đồ sau.
a) Mục đích của thí nghiệm là xác định mối quan hệ giữa lượng nước uống vào với tốc độ tạo nước tiểu ở thận.
Giải:
07/05/2025
tiennnCâu 7: C
Câu 8: A
Câu 9: C
Câu 10: A
Câu 11: D
Câu 12: B
Câu 13: D
Câu 14: C
Câu 15: A
Câu 7:
Sơ đồ phả hệ có 2 alen A (trội) và a (lặn). Bệnh di truyền lặn, gen nằm trên NST thường.
Quan sát phả hệ:
Phân tích tiếp:
→ Người 15 là con của 13–14, trong đó:
👉 Câu này dài, nhưng khi xét kĩ thì người 15 không bị bệnh, nhưng có khả năng mang alen lặn (a).
✅ Đáp án đúng: C. 2/3
Câu 8:
Di truyền liên kết giới tính – người mẹ có NST giới tính XX, bố XY. Một gen nằm trên NST X.
→ Suy ra: Gen nằm trên NST X, mẹ dị hợp → phân li kiểu hình ra tỷ lệ 1:1 ở con đực.
✅ Đáp án đúng: A. Di truyền liên kết giới tính
Câu 9:
Cặp NST ở người có 2 alen lặn gây bệnh P. Lai Aa × Aa → sinh con, hỏi xác suất con mang bệnh mà không bị đột biến NST?
✅ Đáp án đúng: C. 1/4
Câu 10:
Loài có 2n = 20 → giảm phân tạo giao tử n = 10
→ Số loại giao tử tối đa = 2n=210=10242^n = 2^{10} = 10242n=210=1024
✅ Đáp án đúng: A. 1024
Câu 11:
Câu hỏi về cơ chế tiến hóa → trong các yếu tố, chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng
✅ Đáp án đúng: D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 12:
Quan sát biểu đồ: Số lượng thỏ rừng tăng → linh miêu cũng tăng → mối quan hệ gì?
→ Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi
✅ Đáp án đúng: B. Kích thước quần thể con mồi là nguyên nhân chủ yếu làm biến động kích thước quần thể linh miêu
Câu 13:
Di truyền alen ở đậu Hà Lan: lai P vàng (AAbb) × xanh (aaBB)
→ F1: AaBb (đều vàng)
→ Tự thụ F1: AaBb × AaBb → kiểu gen F2 = 9:3:3:1 (kiểu Mendel)
✅ Đáp án đúng: D. Phép lai cho F1 đồng loạt kiểu hình trội, chứng tỏ các gen tương tác bổ sung
Câu 14:
Lai hai cây dị hợp (Bb × Bb), cho F1 tỉ lệ kiểu hình là: 41% : 41% : 9% : 9%
→ Tỉ lệ này cho thấy các alen đồng trội hoặc đồng lặn phân bố không ngẫu nhiên
→ Gợi ý: liên kết gen → gen nằm trên cùng nhiễm sắc thể → không phân li độc lập
✅ Đáp án đúng: C. Gen B và Y nằm trên cùng NST và hoán vị xảy ra
Câu 15:
Mục đích của thí nghiệm đo lượng nước tiểu ở thỏ bị cắt bỏ tuyến yên và tiêm hormon ADH
→ ADH giúp tăng tái hấp thu nước ở ống thận → nước tiểu ít lại
→ Cắt bỏ tuyến yên → mất ADH → nước tiểu nhiều
→ Tiêm lại ADH → nước tiểu giảm
✅ Đáp án đúng: A. Xác định mối quan hệ giữa lượng nước uống và tốc độ tạo nước tiểu ở thận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
16/12/2025
16/12/2025
16/12/2025
16/12/2025
16/12/2025
Top thành viên trả lời