PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta? A. Phù sa. B. Feralit. C. Mùn núi cao. D. Đất xám. Câu 2: Đất phù sa của nước ta có đặc điểm nào? A. Chua, nghèo chất ba dơ và...

thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lê Duy Hưng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Giải thích: Nhóm đất Feralit là loại đất phổ biến ở vùng đồi núi và trung du Việt Nam, chiếm phần lớn diện tích đất tự nhiên. Đáp án: B. Feralit. Câu 2: Giải thích: Đất phù sa có độ phì nhiêu cao và rất giàu chất dinh dưỡng do được bồi tụ từ phù sa các con sông, đặc biệt ở đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long. Đáp án: D. Có độ phì cao, rất giàu chất dinh dưỡng. Câu 3: Giải thích: Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh chính là Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan. Đáp án: A. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ. Câu 4: Giải thích: Bờ biển dài với cảnh quan đẹp và các hoạt động du lịch là tài nguyên có giá trị lớn trong ngành du lịch biển. Đáp án: C. Bờ biển dài. Câu 5: Giải thích: Dầu mỏ và khí tự nhiên chủ yếu phân bố ở thềm lục địa, khu vực biển Đông Việt Nam. Đáp án: D. Thềm lục địa. Câu 6: Giải thích: Khí hậu vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, với mùa nóng ẩm và mùa khô rõ rệt. Đáp án: A. nhiệt đới gió mùa. Câu 7: Giải thích: Luật biển Việt Nam năm 2012 quy định vùng biển bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia. Đáp án: C. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam. Câu 8: Giải thích: Khó khăn lớn nhất về bảo vệ chủ quyền vùng biển là tình trạng chồng lấn giữa các vùng biển đảo của nhiều quốc gia, gây tranh chấp phức tạp. Đáp án: B. Tình trạng chồng lấn giữa các vùng biển đảo của nhiều quốc gia. Câu 9: Giải thích: Đất phù sa có độ màu mỡ cao, giữ nước tốt, rất thích hợp cho cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hàng năm. Đáp án: A. phù sa. Câu 10: Giải thích: Đường bờ biển Việt Nam trải dài hơn 3.260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên. Đáp án: B. Hơn 3.260 km. Câu 11: Giải thích: Việt Nam có 28 tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển, tạo điều kiện phát triển kinh tế biển. Đáp án: C. 28 tỉnh, thành phố. Câu 12: Giải thích: Đảo Phú Quốc là đảo lớn nhất Việt Nam, có giá trị về du lịch và an ninh - quốc phòng. Đáp án: A. Đảo Phú Quốc. Câu 13: Giải thích: Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển được thông qua ngày 10/12/1982. Đáp án: C. 10/12/1982. Câu 14: Giải thích: Cá biển là tài nguyên sinh vật biển có sản lượng khai thác chiếm ưu thế tuyệt đối so với các loại khác. Đáp án: A. Cá biển. Câu 15: Giải thích: Để hạn chế cạn kiệt tài nguyên hải sản và bảo vệ chủ quyền, cần hạn chế các hình thức đánh bắt hủy diệt. Đáp án: D. hạn chế việc đánh bắt mang tính hủy diệt. Câu 16: Giải thích: Đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở Tây Bắc, Đông Bắc và Bắc Trung Bộ. Đáp án: B. Tây Bắc, Đông Bắc, và Bắc Trung Bộ. Câu 17: Giải thích: Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp là hệ sinh thái do con người tạo ra phục vụ sản xuất. Đáp án: A. Hệ sinh thái nông nghiệp. Câu 18: Giải thích: Sinh vật Việt Nam có đặc điểm phong phú và đa dạng về số lượng và chủng loại do vị trí địa lý và hệ sinh thái đa dạng. Đáp án: D. Phong phú và đa dạng. Câu 19: Giải thích: Diện tích Biển Đông khoảng 3,447 triệu km². Đáp án: D. 3,447 triệu km2. Câu 21: Giải thích: Nhóm đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất ở nước ta. Đáp án: A. Nhóm đất mùn núi cao. Câu 22: Giải thích: Để giảm thoái hóa đất, cần kết hợp bảo vệ và trồng rừng, duy trì nguồn nước ngọt và bổ sung chất hữu cơ cho đất. Đáp án: D. Tất cả các biện pháp trên. Câu 23: Giải thích: Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt khoảng 20°C tùy vùng. Đáp án: A. 20oC. Câu 24: Giải thích: Lớp vỏ phong hóa thổ nhưỡng dày do đá mẹ ở nước ta dễ phong hóa. Đáp án: B. đá mẹ dễ phân hóa. Câu 25: Giải thích: Đất feralit có màu đỏ vàng vì chứa nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm. Đáp án: D. chứa nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm. Câu 26: Giải thích: Biển Đông không phải là biển lớn thứ 1 ở Thái Bình Dương. Đáp án: B. Lớn thứ 1 ở Thái Bình Dương. Câu 27: Giải thích: Có 21 điểm đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ. Đáp án: B. 21 điểm đường. Câu 28: Giải thích: Tỉ lệ diện tích nhóm đất phù sa ở nước ta khoảng 24%. Đáp án: B. 24%. Câu 29: Giải thích: Sự đa dạng sinh vật Việt Nam thể hiện ở đa dạng hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen. Đáp án: A. Đa dạng hệ sinh thái, đa dạng thành phần loài và đa dạng nguồn gen. Câu 30: Giải thích: Có 8 quốc gia có chung biên giới trên biển Đông với Việt Nam. Đáp án: C. 8. Câu 31: Giải thích: Luật biển Việt Nam được ban hành vào năm 2012. Đáp án: B. 2012. Câu 32: Giải thích: Tài nguyên dầu mỏ và khí đốt tập trung chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam. Đáp án: D. Vùng thềm lục địa phía Nam. Câu 33: Giải thích: Khoáng sản titan và cát là nguyên liệu cho ngành sản xuất vật liệu, công nghiệp xây dựng. Đáp án: C. sản xuất vật liệu, công nghiệp – xây dựng. Câu 34: Giải thích: Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đáp án: A. Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 35: Giải thích: DOC là chữ viết tắt của Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông. Đáp án: C. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở biển Đông.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved