Hãy giải giúp tôi thật chính xác

Câu 15: Tại điểm M đang có sóng điện từ truyền qua. Biên độ điện trường và từ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bùi Thị Phương Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi bạn đưa ra: --- **Câu 15:** Tại điểm M có sóng điện từ, biên độ điện trường \( E_0 = 20\, mV/m = 20 \times 10^{-3} V/m = 0.02\, V/m \) Biên độ từ trường \( B_0 = 3\, mT = 3 \times 10^{-3} T \) Tại thời điểm \( t \), thành phần từ trường là \( B = -1.2\, mT = -1.2 \times 10^{-3} T \) Ta biết thành phần điện trường và từ trường trong sóng điện từ dao động điều hòa tỉ lệ với nhau theo biên độ: \[ \frac{E}{E_0} = \frac{B}{B_0} \] Do đó, thành phần điện trường tại thời điểm \( t \) là: \[ E = E_0 \times \frac{B}{B_0} = 0.02 \times \frac{-1.2 \times 10^{-3}}{3 \times 10^{-3}} = 0.02 \times (-0.4) = -0.008\, V/m \] Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất về mV/m: \[ E = -8.0\, mV/m \] --- **Câu 16:** Đề bài hỏi: Tính năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tử \( \ce{^{14}N} \) có khối lượng hạt nhân \( M_N = 14.003242 \, amu \). Giả sử khối lượng proton và neutron lần lượt: - \( m_p = 1.007825\, amu \) - \( m_n = 1.008665\, amu \) Số proton \( Z = 7 \), số neutron \( N = 14 - 7 = 7 \). Khối lượng các nucleon tách rời: \[ M_{\text{nucleon}} = Z m_p + N m_n = 7 \times 1.007825 + 7 \times 1.008665 = 7.054775 + 7.060655 = 14.11543\, amu \] Khối lượng mất mát (khối lượng hụt) là: \[ \Delta M = M_{\text{nucleon}} - M_N = 14.11543 - 14.003242 = 0.112188\, amu \] Năng lượng liên kết: \[ E_b = \Delta M \times 931.5\, MeV = 0.112188 \times 931.5 \approx 104.5\, MeV \] Nhưng đề bài có thể hỏi năng lượng liên kết trên mỗi nucleon hoặc tổng năng lượng liên kết. Câu trả lời 28 trong đề có thể là năng lượng liên kết trên mỗi nucleon. Ta tính năng lượng liên kết trên mỗi nucleon: \[ E_b / A = \frac{104.5}{14} \approx 7.46\, MeV \] Vậy năng lượng liên kết tổng khoảng 104.5 MeV. Có thể bạn cần làm tròn số hoặc theo yêu cầu khác. Nếu đề bài cho đáp án là 28 thì có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc đơn vị. --- **Câu 17:** Dây dài đặt trong từ trường \( B = 0.5\, T \), góc giữa dây và vectơ cảm ứng từ là \( \theta = 30^\circ \), cường độ dòng điện \( I = 0.5\, A \), lực từ \( F = 4 \times 10^{-4} N \) (câu đề có ghi 4.10^4 N, nhưng rất lớn, nên giả sử \( 4 \times 10^{-4} N \)) Công thức lực từ tác dụng lên dây: \[ F = B I L \sin \theta \] Tính chiều dài đoạn dây \( L \): \[ L = \frac{F}{B I \sin \theta} = \frac{4 \times 10^{-4}}{0.5 \times 0.5 \times \sin 30^\circ} = \frac{4 \times 10^{-4}}{0.25 \times 0.5} = \frac{4 \times 10^{-4}}{0.125} = 0.0032\, m \] Làm tròn đến hàng đơn vị là 0 m (vì quá nhỏ). Nếu lực từ thực sự là \( 4 \times 10^4 N \), thì \[ L = \frac{4 \times 10^4}{0.5 \times 0.5 \times 0.5} = \frac{4 \times 10^4}{0.125} = 3.2 \times 10^5\, m \] Rất dài và không hợp lý. Do vậy cần kiểm tra lại dữ liệu đề bài. --- **Câu 18:** Độ phóng xạ của tượng cổ là \( H \). Độ phóng xạ của gỗ mới chặt là \( 1.5H \). Chu kì bán rã của đồng vị C là \( T = 5600 \) năm. Công thức phân rã phóng xạ: \[ N = N_0 e^{-\lambda t} \] hay \[ \frac{N}{N_0} = \frac{H}{1.5H} = \frac{2}{3} = e^{-\lambda t} \] Hằng số phân rã: \[ \lambda = \frac{\ln 2}{T} = \frac{0.693}{5600} = 1.2375 \times 10^{-4}\, năm^{-1} \] Tính tuổi tượng \( t \): \[ e^{-\lambda t} = \frac{2}{3} \Rightarrow -\lambda t = \ln \frac{2}{3} = \ln 0.6667 = -0.4055 \] \[ t = \frac{0.4055}{\lambda} = \frac{0.4055}{1.2375 \times 10^{-4}} \approx 3277\, năm \] Vậy tuổi tượng cổ khoảng 3277 năm (làm tròn hàng đơn vị). --- **Bài 1 (Tự luận):** Dây dẫn dài \( L = 0.5\, m \), đặt trong từ trường \( B = 0.2\, T \), góc giữa dây và cảm ứng từ \( \theta = 45^\circ \), lực từ tác dụng lên dây là \( F = 4 \times 10^{2} N = 400 N \). Tính cường độ dòng điện \( I \). \[ F = B I L \sin \theta \Rightarrow I = \frac{F}{B L \sin \theta} = \frac{400}{0.2 \times 0.5 \times \sin 45^\circ} = \frac{400}{0.1 \times 0.707} = \frac{400}{0.0707} \approx 5659.5\, A \] Vậy cường độ dòng điện khoảng 5660 A. --- **Bài 2 (Tự luận):** Cường độ phóng xạ ban đầu: \( A_0 = 2\, mCi = 2 \times 10^{-3} Ci \). 1 Ci = \(3.7 \times 10^{10}\) phân rã/giây, nên \[ A_0 = 2 \times 10^{-3} \times 3.7 \times 10^{10} = 7.4 \times 10^7\, \text{phân rã/giây} \] Chu kì bán rã: \( T = 15 \, h \), thời gian trôi qua \( t = 7.5 \, h = \frac{T}{2} \). Phóng xạ tại thời điểm lấy máu: \[ A = A_0 \times e^{-\lambda t} = A_0 \times \left( \frac{1}{2} \right)^{\frac{t}{T}} = A_0 \times \sqrt{\frac{1}{2}} = A_0 \times 0.707 \] Độ phóng xạ thực tế đo được trên \( 1\, cm^3 \) máu: \( A_{measured} = 502\, \text{phân rã/phút} \) Chuyển về giây: \[ 502 / 60 \approx 8.37\, \text{phân rã/giây} \] Giả sử lượng dung dịch phân bố đều trong thể tích máu \( V \), thì: \[ A_{measured} = A \times \frac{1}{V} \Rightarrow V = \frac{A}{A_{measured}} = \frac{7.4 \times 10^{7} \times 0.707}{8.37} \approx \frac{5.23 \times 10^{7}}{8.37} \approx 6.25 \times 10^{6} cm^3 = 6250\, l \] Giá trị này là rất lớn, có thể cần kiểm tra lại dữ liệu. --- **Bài 3 (Tự luận):** - Lượng quặng uranium: 100 kg - Tỉ lệ uranium nguyên tố: 25% tức \( m_{U} = 25\, kg = 2.5 \times 10^{4}\, g \) - Khối lượng mol uranium: \( M = 235\, g/mol \) - Số mol uranium: \[ n = \frac{2.5 \times 10^{4}}{235} \approx 106.38\, mol \] - Số hạt nhân uranium: \[ N = n \times N_A = 106.38 \times 6.02 \times 10^{23} = 6.41 \times 10^{25} \] - Mỗi phân hạch giải phóng năng lượng: 200 MeV = \( 200 \times 1.6 \times 10^{-13} J = 3.2 \times 10^{-11} J \) - Tổng năng lượng giải phóng: \[ E = N \times 3.2 \times 10^{-11} = 6.41 \times 10^{25} \times 3.2 \times 10^{-11} = 2.05 \times 10^{15} J \] - 1 số điện = \( 4.2 \times 10^{9} J \) (theo quy ước) Số số điện tương đương: \[ Số điện = \frac{E}{4.2 \times 10^{9}} = \frac{2.05 \times 10^{15}}{4.2 \times 10^{9}} \approx 4.88 \times 10^{5} \] Vậy năng lượng tương đương khoảng \(4.9 \times 10^{5}\) số điện. --- Nếu bạn cần giải thích chi tiết hơn hoặc kiểm tra dữ liệu chính xác, vui lòng cung cấp thêm thông tin.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved