câu 22: Một trong những nguyên nhân chủ yếu khiến thế giới vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất phát từ những đóng góp của người đối với cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam và sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí Minh không chỉ là một nhà lãnh đạo kiệt xuất mà còn là một nhà tư tưởng, nhà văn hóa, người đã truyền cảm hứng cho nhiều phong trào cách mạng trên thế giới.
Ông đã đóng góp vào việc hình thành tư tưởng độc lập, tự chủ và khát vọng tự do của các dân tộc thuộc địa. Bên cạnh đó, Hồ Chí Minh cũng đã có những đóng góp quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ quốc tế, thúc đẩy tinh thần đoàn kết giữa các nước đang phát triển và các phong trào giải phóng dân tộc.
Sự nghiệp và tư tưởng của Hồ Chí Minh đã để lại dấu ấn sâu sắc trong lòng nhân dân Việt Nam cũng như bạn bè quốc tế, khiến ông trở thành biểu tượng của cuộc đấu tranh cho hòa bình, công lý và quyền con người.
câu 23: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản vào tháng 12 năm 1920 chứng tỏ rằng:
b. sự chuyển biến trong hành động tiếp nối sự chuyển biến trong nhận thức của người.
Điều này thể hiện sự thay đổi trong tư duy của Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước sang một chiến sĩ cộng sản, đồng thời khẳng định sự chuyển hướng trong con đường cứu nước của ông.
câu 24: Mối quan hệ giữa hai sự kiện trên là:
d. mối quan hệ giữa chuyển biến trong nhận thức và hành động.
Giải thích: Sự kiện tháng 7/1920, khi Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin, đã tạo ra một chuyển biến lớn trong nhận thức của ông về cách mạng và con đường giải phóng dân tộc. Điều này dẫn đến sự kiện tháng 12/1920, khi ông quyết định bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, thể hiện sự chuyển biến trong hành động dựa trên nhận thức mới của mình.
câu 1: a) Đúng, một trong những công lao của Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1941 - 1945 là thành lập tiền thân của quân đội quốc gia Việt Nam hiện nay, đó là Việt Minh, nhằm đấu tranh giành độc lập cho đất nước.
b) Đúng, thế giới vinh danh Hồ Chí Minh là chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản quốc tế xuất phát từ những đóng góp của Người trong việc tăng cường sức sống cho hệ tư tưởng cộng sản, đặc biệt là trong việc lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
c) Đúng, trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh đã góp phần cùng nhân dân thế giới loại bỏ những cản trở trên con đường tiến lên thế giới văn minh, bình đẳng, tự do, thông qua việc đấu tranh chống thực dân, đế quốc và xây dựng một xã hội công bằng.
d) Đúng, đoạn tư liệu ghi nhận đóng góp to lớn của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và phát triển kinh tế đối ngoại ở Việt Nam, thể hiện vai trò lãnh đạo và tầm nhìn của Người trong việc xây dựng đất nước.
câu 2: Đoạn tư liệu trên thể hiện rõ những nội dung quan trọng liên quan đến tình hình Việt Nam sau khi ký kết Hiệp định Hoa-Pháp và những diễn biến tiếp theo. Dưới đây là phân tích các ý trong câu hỏi:
a) Nhân dân Việt Nam quyết không nhượng bộ lợi ích tối cao của dân tộc: Ý này đúng, vì đoạn tư liệu nhấn mạnh rằng mặc dù chính phủ Việt Nam tỏ ra thiện chí hòa bình, nhưng thực dân Pháp vẫn tìm cách xâm lược, cho thấy quyết tâm bảo vệ lợi ích dân tộc của nhân dân Việt Nam.
b) Âm mưu cấu kết giữa thực dân Pháp và Trung Hoa Dân Quốc đã thất bại: Ý này không được đề cập trực tiếp trong đoạn tư liệu, nên không thể khẳng định là đúng.
c) Đảng và chính phủ chọn đúng thời cơ để phát động cuộc kháng chiến: Ý này đúng, vì đoạn tư liệu cho thấy sau khi thực dân Pháp không tuân thủ các điều đã ký kết, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày 19-12-1946, thể hiện sự quyết đoán trong việc lựa chọn thời điểm phát động kháng chiến.
d) Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp: Ý này đúng, vì đoạn tư liệu nêu rõ rằng chính phủ Việt Nam luôn tỏ ra thiện chí hòa bình thông qua việc ký kết hiệp định.
Tóm lại, các ý a), c) và d) là đúng, trong khi ý b) không được xác nhận trong đoạn tư liệu.
câu 3: Đoạn tư liệu trên không có nội dung liên quan đến chính sách của Việt Nam đối với các nước Đông Nam Á sau năm 1975.