cần đáp án

-. .gười thứ nhất là 40km/h ,vận tốc người thứ 2 Hit quảng đường AB , người thứ nhất
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Cường
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Để kiểm tra xem hai tam giác vuông $\Delta ABC$ và $\Delta A_1B_1C_1$ có đồng dạng với nhau không, ta sẽ áp dụng tiêu chí đồng dạng của tam giác vuông. Bước 1: Xác định các cạnh của tam giác $\Delta ABC$ - Tam giác $\Delta ABC$ vuông tại A, do đó AB và AC là hai cạnh góc vuông, BC là cạnh huyền. - Ta đã biết: $AB = 3~cm$, $BC = 5~cm$. - Để tìm AC, ta sử dụng định lý Pythagoras: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] \[ 5^2 = 3^2 + AC^2 \] \[ 25 = 9 + AC^2 \] \[ AC^2 = 16 \] \[ AC = 4~cm \] Bước 2: Xác định các cạnh của tam giác $\Delta A_1B_1C_1$ - Tam giác $\Delta A_1B_1C_1$ vuông tại B, do đó A1B1 và B1C1 là hai cạnh góc vuông, A1C1 là cạnh huyền. - Ta đã biết: $A_1B_1 = 6~cm$, $B_1C_1 = 8~cm$. - Để tìm A1C1, ta sử dụng định lý Pythagoras: \[ A_1C_1^2 = A_1B_1^2 + B_1C_1^2 \] \[ A_1C_1^2 = 6^2 + 8^2 \] \[ A_1C_1^2 = 36 + 64 \] \[ A_1C_1^2 = 100 \] \[ A_1C_1 = 10~cm \] Bước 3: So sánh tỉ số của các cạnh tương ứng - Ta so sánh tỉ số của các cạnh tương ứng của hai tam giác: \[ \frac{AB}{A_1B_1} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] \[ \frac{AC}{A_1C_1} = \frac{4}{10} = \frac{2}{5} \] \[ \frac{BC}{B_1C_1} = \frac{5}{8} \] Kết luận - Các tỉ số trên không bằng nhau, cụ thể: \[ \frac{1}{2} \neq \frac{2}{5} \neq \frac{5}{8} \] Do đó, hai tam giác $\Delta ABC$ và $\Delta A_1B_1C_1$ không đồng dạng với nhau. Câu 13: a) Ta có $\angle BAC=\angle BHA=90^\circ$ $\angle ABH=\angle CBA$ (chung) Suy ra $\Delta ABC\backsim\Delta HBA$ (g-g) b) Từ $\Delta ABC\backsim\Delta HBA$ ta có tỉ số đồng dạng là $\frac{BC}{BA}=\frac{BA}{BH}$ Hay $BA^2=BC.BH$ c) Ta có $BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=10(cm)$ Từ $BA^2=BC.BH$ suy ra $6^2=10.BH$ Hay $BH=\frac{18}{5}(cm)$ Từ đó $HC=BC-BH=\frac{32}{5}(cm)$ Ta có $AH^2=HB.HC$ nên $AH=\frac{24}{5}(cm)$ Câu 14 a) Ta có $MN//BC$, suy ra $\frac{AM}{MB}=\frac{AN}{NC}$ Thay các giá trị đã cho ta có $\frac{4}{MB}=\frac{5}{6}$ Từ đó ta tính được $MB=4,8~cm$ b) Ta có AD là phân giác, suy ra $\frac{AB}{AC}=\frac{DB}{DC}$ Thay các giá trị đã cho ta có $\frac{8}{9}=\frac{DB}{6}$ Từ đó ta tính được $DB=5,33~cm$ Câu 15: a) Xét tam giác MNQ và tam giác HNM có: - Góc QMN chung - Góc MHN = góc QMN = 90° Vậy tam giác MNQ đồng dạng với tam giác HNM (g-g) b) Vì tam giác MNQ đồng dạng với tam giác HNM nên ta có tỉ lệ thức: \[ \frac{MH}{HN} = \frac{QN}{MQ} \] Từ đó suy ra: \[ MH \cdot MQ = HN \cdot QN \] Mặt khác, ta cũng có: \[ \frac{HN}{MH} = \frac{MH}{HQ} \] Từ đó suy ra: \[ MH \cdot HQ = HN \cdot MH \] Do đó: \[ MH^2 = HN \cdot HQ \] Đó là lời giải chi tiết cho bài toán trên. Câu 16: a) Ta có M, N, P lần lượt là trung điểm của OA, OB, OC nên MN // AB, NP // BC, MP // AC (Dấu hiệu nhận biết hình bình hành) Do đó $\Delta MNP$ đồng dạng với $\Delta ABC$ (g.g) b) Vì $\Delta MNP$ đồng dạng với $\Delta ABC$ nên tỉ số chu vi của chúng bằng tỉ số đồng dạng. Ta có tỉ số đồng dạng là $\frac{MN}{AB} = \frac{1}{2}$ Vậy chu vi của $\Delta MNP$ là $\frac{1}{2}$ x 88 = 44 cm
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Phạm Cường


Câu 13:

a) Chứng minh $\triangle ABC \sim \triangle HBA$

* Xét $\triangle ABC$ và $\triangle HBA$ có:

 * $\widehat{BAC} = \widehat{BHA} = 90^\circ$

 * $\widehat{B}$ chung

* Vậy $\triangle ABC \sim \triangle HBA$ (g.g)


c) Tính độ dài của $BC, AH$

* Áp dụng định lý Pythago vào $\triangle ABC$ vuông tại $A$:

 * $BC^2 = AB^2 + AC^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100$

 * Suy ra $BC = \sqrt{100} = 10 (cm)$


* Vì $\triangle ABC \sim \triangle HBA$ (cmt) nên ta có:

 * $\dfrac{AH}{AC} = \dfrac{AB}{BC} \Rightarrow AH = \dfrac{AB \cdot AC}{BC} = \dfrac{6 \cdot 8}{10} = \dfrac{48}{10} = 4.8 (cm)$


Câu 14:

a) Tính độ dài cạnh $MB$

* Vì $MN // BC$ nên theo định lý Thales ta có:

 * $\dfrac{AM}{AB} = \dfrac{AN}{AC} \Rightarrow \dfrac{AM}{AM+MB} = \dfrac{AN}{AN+NC}$

 * $\Rightarrow \dfrac{4}{4+MB} = \dfrac{5}{5+6} = \dfrac{5}{11}$

 * $\Rightarrow 4 \cdot 11 = 5 \cdot (4+MB)$

 * $\Rightarrow 44 = 20 + 5MB \Rightarrow 5MB = 24$

 * $\Rightarrow MB = \dfrac{24}{5} = 4.8 (cm)$


b) Tính độ dài cạnh $DB$

* Vì $AD$ là phân giác của $\widehat{BAC}$ nên theo tính chất đường phân giác ta có:

 * $\dfrac{DB}{AB} = \dfrac{DC}{AC} \Rightarrow \dfrac{DB}{8} = \dfrac{6}{9} = \dfrac{2}{3}$

 * $\Rightarrow DB = \dfrac{8 \cdot 2}{3} = \dfrac{16}{3} (cm)$


Câu 15:

a) Chứng minh tam giác $MNQ$ đồng dạng với tam giác $HNM$

* Xét $\triangle MNQ$ và $\triangle HNM$ có:

 * $\widehat{N}$ chung

 * $\widehat{NMQ} = \widehat{MNH} = 90^\circ$

* Vậy $\triangle MNQ \sim \triangle HNM$ (g.g)


b) Chứng minh $MH^2 = HN \cdot HQ$

* Vì $\triangle MNQ \sim \triangle HNM$ (cmt) nên ta có:

 * $\dfrac{MN}{HN} = \dfrac{NQ}{NM}$

 * Mà $\triangle MHN \sim \triangle HQM$ (do cùng đồng dạng với tam giác $MNQ$)

 * $\Rightarrow \dfrac{HM}{HQ} = \dfrac{HN}{HM}$

 * Nhân chéo suy ra $HM^2 = HN \cdot HQ$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved