Câu 17:
Giải thích: Môi trường biển quanh đảo thường bị chia cắt bởi các đảo, quần đảo tạo nên sự khác biệt so với môi trường trong đất liền. Các lựa chọn khác như môi trường biển không thể chia cắt, môi trường đảo không chịu tác động của con người hay môi trường biển ít bị ô nhiễm hơn đều không đúng.
Đáp án: B. Môi trường biển bị chia cắt.
Câu 18:
Giải thích: Chim yến phân bố chủ yếu ở các đảo đá ven bờ và tổ yến có giá trị kinh tế cao trong ẩm thực và y học. Các tài nguyên khác như rong biển, cua, hải sâm cũng có giá trị nhưng không đặc trưng như chim yến ở đảo đá ven bờ.
Đáp án: D. Chim yến.
Câu 19:
Giải thích: Tổng chiều dài bờ biển Việt Nam được xác định là khoảng 3.260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên.
Đáp án: D. 3.260 km.
Câu 20:
Giải thích: Vùng tiếp giáp đất liền được gọi là vùng tiếp giáp lãnh hải, nằm liền kề với lãnh hải quốc gia.
Đáp án: C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 21:
Giải thích: Chế độ bán nhật triều là kiểu thủy triều điển hình ở vùng biển phía Nam, đặc biệt là Vịnh Thái Lan, trong khi Vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật triều.
Đáp án: D. Vịnh Thái Lan.
Câu 22:
Giải thích: Vịnh Bắc Bộ đón gió chủ yếu theo hướng Đông Nam trong mùa gió mùa hạ và Đông Bắc trong mùa gió mùa đông, nhưng hướng gió chính thường được nhắc đến là Đông Nam.
Đáp án: C. Đông nam.
Câu 23:
Giải thích: Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm thường dưới 23°C, phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa của Việt Nam.
Đáp án: A. Dưới 23°C.
Câu 24:
Giải thích: Độ muối trung bình của Biển Đông nằm trong khoảng 32-34 phần nghìn, phù hợp với đặc điểm biển nhiệt đới.
Đáp án: A. 32-34.
Câu 25:
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển - đảo hiện nay là do hoạt động công nghiệp và sinh hoạt của con người, gây ra nhiều chất thải và ô nhiễm.
Đáp án: B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.
Câu 26:
Giải thích: Chế độ nhiệt trên biển Đông là mùa hạ mát hơn đất liền, mùa đông ấm hơn đất liền, với biên độ nhiệt nhỏ hơn so với đất liền do tính chất của mặt nước biển.
Đáp án: A. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
Câu 27:
Giải thích: Tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất với cư dân ven biển là tài nguyên hải sản, vì đây là nguồn cung cấp thực phẩm và thu nhập chính.
Đáp án: C. Tài nguyên hải sản.
Câu 28:
Giải thích: Vùng biển Việt Nam có khoảng 2000 loài cá, cho thấy sự đa dạng sinh học phong phú của vùng biển nước ta.
Đáp án: C. 2000 loài.
Câu 29:
Giải thích: Nguồn năng lượng vô tận của biển là các nguồn năng lượng tái tạo như thủy triều, sóng và gió, không cạn kiệt và có thể khai thác bền vững.
Đáp án: A. Thủy triều, sóng, gió.
Câu 30:
Giải thích: Thềm lục địa Việt Nam có đặc điểm nông, mở rộng ở vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan, thu hẹp ở khu vực miền Trung, phù hợp với địa hình và cấu tạo địa chất vùng biển.
Đáp án: A. Nông, mở rộng ở vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan, thu hẹp ở khu vực miền Trung.