Làm đúng hết nha

Câu 2. Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây. Ở trạng thái (1)
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuy Phuong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ta sẽ lần lượt giải các câu như sau: --- **Câu 2:** Cho khối khí biến đổi trạng thái theo đồ thị, biết: - Ở trạng thái (1): nhiệt độ \( T_1 = 27^\circ C = 27 + 273 = 300 K \) - Công thức: \(\frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_3 V_3}{T_3}\) Ta cần tính \( T_3 \). Từ đồ thị: - Ở trạng thái (1): \( P_1 = 2P_0 \), \( V_1 = V_0 \) - Ở trạng thái (3): \( P_3 = P_0 \), \( V_3 = 3V_0 \) Thay vào công thức: \[ \frac{2P_0 \times V_0}{300} = \frac{P_0 \times 3V_0}{T_3} \] Rút gọn: \[ \frac{2}{300} = \frac{3}{T_3} \implies T_3 = \frac{3 \times 300}{2} = 450 K \] Đổi về độ C: \[ T_3 = 450 - 273 = 177^\circ C \] **Đáp án câu 2:** \( T_3 = 177^\circ C \) --- **Câu 3:** Máy có công suất định mức: \[ P = 2 kW = 2000 W \] Lưu lượng nước: \[ Q = 30 lít / giờ = 30 \times 10^{-3} m^3 / 3600 s = \frac{0.03}{3600} = 8.33 \times 10^{-6} m^3/s \] Khối lượng riêng nước: \[ \rho = 1000 kg/m^3 \] Nhiệt dung riêng: \[ c = 4180 J/(kg \cdot K) \] Nhiệt độ đầu vào: \[ T_{in} = 20^\circ C \] Nhiệt độ đầu ra \(T_{out}\) được tính từ công suất: \[ P = \dot{m} c (T_{out} - T_{in}) \] Khối lượng nước chảy mỗi giây: \[ \dot{m} = \rho Q = 1000 \times 8.33 \times 10^{-6} = 8.33 \times 10^{-3} kg/s \] Suy ra: \[ 2000 = 8.33 \times 10^{-3} \times 4180 \times (T_{out} - 20) \] Tính hiệu nhiệt độ: \[ T_{out} - 20 = \frac{2000}{8.33 \times 10^{-3} \times 4180} = \frac{2000}{34.83} \approx 57.4^\circ C \] Vậy: \[ T_{out} = 20 + 57.4 = 77.4^\circ C \] **Đáp án câu 3:** \(77.4^\circ C\) --- **Câu 4:** Đồ thị biểu diễn từ thông \(\Phi\) theo thời gian \(t\): - Khoảng 0-0.2s: \(\Phi\) tăng từ 0 đến 1 Wb - Khoảng 0.2s - 0.3s: \(\Phi\) giảm từ 1 đến 0.7 Wb Suất điện động cảm ứng: \[ e = \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right| \] Tính: - \(e_1 = \frac{1 - 0}{0.2 - 0} = \frac{1}{0.2} = 5 V\) - \(e_2 = \frac{0.7 - 1}{0.3 - 0.2} = \frac{-0.3}{0.1} = -3 V\) Lấy giá trị tuyệt đối: \[ |e_2| = 3 V \] Tỉ số: \[ \frac{e_1}{e_2} = \frac{5}{3} = \frac{5}{3} \approx 1.67 \] **Đáp án câu 4:** \(\frac{e_1}{e_2} = \frac{5}{3}\) hoặc khoảng 1.67 --- **Câu 5:** Nén đẳng nhiệt (giữ nhiệt độ không đổi), thể tích giảm 1/3: \[ V_2 = V_1 - \frac{1}{3} V_1 = \frac{2}{3} V_1 \] Áp suất thay đổi theo định luật Boyle-Mariotte (đẳng nhiệt): \[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \implies P_2 = P_1 \frac{V_1}{V_2} = P_1 \frac{V_1}{\frac{2}{3} V_1} = \frac{3}{2} P_1 = 1.5 P_1 \] **Đáp án câu 5:** Áp suất tăng lên 1.5 lần (tăng 1.5 lần áp suất ban đầu) --- **Câu 6:** Chất phóng xạ \(^{210}_{84}Po\) chu kỳ bán rã \(T_{1/2} = 138\) ngày. Ban đầu mẫu nguyên chất. Sau thời gian \(t\) ngày: - Số hạt nhân còn lại: \(N(t) = N_0 \cdot 2^{-\frac{t}{T_{1/2}}}\) Tổng số proton trong các hạt nhân còn lại: \[ N_1 = 84 N(t) = 84 N_0 2^{-\frac{t}{T_{1/2}}} \] Sau thêm \(\Delta t\) ngày, số hạt nhân còn lại là: \[ N(t + \Delta t) = N_0 2^{-\frac{t + \Delta t}{T_{1/2}}} \] Tổng số neutron trong các hạt nhân còn lại: \[ N_2 = (210 - 84) N(t + \Delta t) = 126 N_0 2^{-\frac{t + \Delta t}{T_{1/2}}} \] Theo đề bài: \[ N_1 = 1.158 N_2 \] Thay biểu thức: \[ 84 N_0 2^{-\frac{t}{T_{1/2}}} = 1.158 \times 126 N_0 2^{-\frac{t + \Delta t}{T_{1/2}}} \] Rút gọn \(N_0\) và đưa các hằng số: \[ 84 \cdot 2^{-\frac{t}{T_{1/2}}} = 1.158 \times 126 \cdot 2^{-\frac{t}{T_{1/2}}} \cdot 2^{-\frac{\Delta t}{T_{1/2}}} \] Chia hai vế cho \(2^{-\frac{t}{T_{1/2}}}\): \[ 84 = 1.158 \times 126 \times 2^{-\frac{\Delta t}{T_{1/2}}} \] Tính hằng số bên phải: \[ 1.158 \times 126 = 145.908 \] Suy ra: \[ 2^{-\frac{\Delta t}{T_{1/2}}} = \frac{84}{145.908} = 0.5757 \] Lấy log cơ số 2: \[ -\frac{\Delta t}{T_{1/2}} = \log_2 0.5757 \] Tính \(\log_2 0.5757\): \[ \log_2 0.5757 = \frac{\ln 0.5757}{\ln 2} = \frac{-0.5525}{0.693} \approx -0.797 \] Vậy: \[ -\frac{\Delta t}{T_{1/2}} = -0.797 \implies \frac{\Delta t}{T_{1/2}} = 0.797 \] Tính \(\Delta t\): \[ \Delta t = 0.797 \times 138 \approx 110 \text{ ngày} \] **Đáp án câu 6:** \(\Delta t \approx 110\) ngày --- ### Tóm tắt đáp án: - Câu 2: \(177^\circ C\) - Câu 3: \(77.4^\circ C\) - Câu 4: \(\frac{e_1}{e_2} = \frac{5}{3} \approx 1.67\) - Câu 5: Áp suất tăng 1.5 lần - Câu 6: \(\Delta t \approx 110\) ngày --- Nếu cần giải thích thêm hay có câu hỏi khác, bạn cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved