Dưới đây là giải đáp chi tiết các câu hỏi:
PHẦN II (tiếp theo)
c) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước
- Đây là kiểu vận động hướng (tropism), gọi là “thủy hướng” (hydrotropism): rễ phản ứng có hướng, mọc về phía có độ ẩm/nước cao.
d) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc chạng vạng tối
- Đây là vận động theo chu kỳ ngày–đêm, thuộc về nhịp sinh học (nastic movement), còn gọi là “photonasty” hay “nyctinasty”: hoa nở khi có ánh sáng mạnh (ban ngày), khép lại theo chu kỳ tối–sáng.
PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1. Trong các tập tính sau, có bao nhiêu là bẩm sinh?
(1) Di cư của cá hồi
(2) Báo săn mồi
(3) Nhện giăng tơ
(4) Vẹt nói được tiếng người
(5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn
(6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
(7) Xiếc chó làm toán
(8) Ve kêu vào mùa hè
– Tập tính bẩm sinh (không cần học vẫn có sẵn): (1), (2), (3), (6), (8)
=> Số tập tính bẩm sinh = 5
Câu 2. Biện pháp “tưới tiêu chủ động đảm bảo giữ độ ẩm thích hợp với mỗi loại cây trồng” vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào?
A. Nhiệt độ
B. Ánh sáng
C. Chất dinh dưỡng khoáng
D. Độ ẩm
– Đáp án: D (Độ ẩm)
Câu 3. Cây lá bỏng trên mỗi lá mọc ra mầm cây con, cây con phát triển rồi rơi xuống đất thành cây mới. Hỏi có bao nhiêu hình thức sinh sản của cây lá bỏng trong đó?
A. Sinh sản sinh dưỡng
B. Nảy chồi
C. Phân đôi
D. Bào tử
– Mầm cây con mọc trên lá là một hình thức sinh sản sinh dưỡng, cụ thể là nảy chồi.
=> Trong 4 phương án chỉ có A và B đúng. Tổng số hình thức có = 2.
Câu 4. Cho các mệnh đề:
1. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết, nối tiếp, xen kẽ nhau.
2. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.
3. Cây ra lá là sự phát triển của thực vật.
4. Con gà tăng từ 1,2 kg lên 3 kg là sự sinh trưởng của động vật.
– Mệnh đề đúng: 1, 3, 4.
– Mệnh đề 2 sai vì về cơ bản sinh trưởng (tăng kích thước, khối lượng) là tiền đề để phát triển (phân hóa, hoàn thiện chức năng).
=> Số mệnh đề đúng = 3.
PHẦN IV. Tự luận
Câu 1. Phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính. Cho ví dụ.
1. Sinh sản hữu tính
- Phải có giao tử đực – giao tử cái, thường qua quá trình thụ tinh.
- Tham gia ít nhất hai cá thể (hoặc hai bộ phận sinh sản).
- Con cái mang bộ gen kết hợp từ bố mẹ, có biến dị di truyền.
Ví dụ: con người, gia súc ‑ gia cầm, cây hoa hồng, cây đậu…
2. Sinh sản vô tính
- Không qua giao tử, chỉ một cá thể mẹ sinh ra con.
- Con sinh ra có bộ gen giống hệt mẹ (bản sao).
- Hình thức: phân đôi (đơn bào như amip), nảy chồi (thủy tức, hẹ lá bỏng), mọc mầm (khoai tây), giâm cành, nuôi cấy mô…
Ví dụ: thủy tức nảy chồi, khoai tây sinh củ con, vi khuẩn phân đôi…
Câu 2. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Cho ví dụ.
1. Sinh trưởng
- Là quá trình tăng khối lượng, kích thước, số lượng tế bào, mô.
- Đặc trưng bằng số đo, trọng lượng, chiều cao, đường kính…
Ví dụ: gà con nở ra tăng từ 0,05 kg lên 1,2 kg; cây mai cao thêm 10 cm trong một vụ.
2. Phát triển
- Là quá trình phân hóa cấu trúc, hoàn thiện chức năng; từ đơn giản đến cao hơn.
- Liên quan đến độ tuổi, giai đoạn sinh lý (nảy mầm, ra hoa, kết quả, trưởng thành).
Ví dụ: cây mầm hé lá mầm → phân hóa lá thật; ếch nòng nọc biến thái thành ếch trưởng thành; con người từ trẻ sơ sinh đến tuổi dậy thì.