fnowo3idjwjwkqk

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer in each
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh Đan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
6. A 7. A 8. D 9. D 10. D 11. A 12. D 13. A 14. C 15. D 16. A 17. were - would sail
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Linh Đan

Question 6: Nam wanted to know what time A. the movie begins B. the movie began C. did the movie begin D. does the movie begin

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu hỏi của Nam về thời gian bộ phim bắt đầu.
  • Phân tích: Trong câu hỏi gián tiếp (reported speech), ta cần sử dụng cấu trúc câu tường thuật. Ở đây, "Nam wanted to know" là mệnh đề chính, và phần sau là câu hỏi gián tiếp. Vì câu hỏi gốc là câu hỏi "when" (khi nào), ta dùng "the movie begins" để diễn tả thời gian bộ phim bắt đầu.
  • Từ vựng:
  • "wanted to know": muốn biết
  • "the movie begins": bộ phim bắt đầu

Câu trả lời: A. the movie begins

Question 7: I am very fat. I think if I do morning exercise regularly, I A. may lose B. lose C. would lose D. lost

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu điều kiện loại 1.
  • Phân tích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện được đáp ứng. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 là: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V (nguyên thể). Trong trường hợp này, "I think if I do morning exercise regularly" là mệnh đề điều kiện (if-clause), và mệnh đề chính cần sử dụng "will/can/may + lose". Tuy nhiên, đáp án B "lose" cũng có thể được chấp nhận trong văn nói hoặc văn viết không trang trọng.
  • Từ vựng:
  • "very fat": rất béo
  • "morning exercise regularly": tập thể dục buổi sáng thường xuyên

Câu trả lời: B. lose

Question 8: The room is ______ decorated for Christmas. A. beauty B. beautify C. beautiful D. beautifully

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn đáp án đúng để miêu tả căn phòng được trang trí cho Giáng sinh.
  • Phân tích: Ở đây, ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "room". "Beautiful" là tính từ có nghĩa là "đẹp", phù hợp để miêu tả căn phòng được trang trí đẹp cho Giáng sinh.
  • Từ vựng:
  • "decorated for Christmas": được trang trí cho Giáng sinh

Câu trả lời: C. beautiful

Question 9: ______ night, the temperature seems to be cooler and cooler. A. At B. On C. For D. In

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn giới từ phù hợp để chỉ thời điểm trong ngày.
  • Phân tích: Ta dùng giới từ "on" để chỉ một buổi cụ thể trong ngày. Ví dụ: "on Monday morning", "on a cold night".
  • Từ vựng:
  • "temperature": nhiệt độ
  • "cooler and cooler": ngày càng mát hơn

Câu trả lời: B. On

Question 10: I am wondering what ______ to my sister's wedding. A. have to bring B. to bring C. bringing D. should bring

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn cụm từ thích hợp để hoàn thành câu diễn tả sự băn khoăn về việc mang gì đến đám cưới của chị gái.
  • Phân tích: Cấu trúc "wondering what to do" (tự hỏi nên làm gì) là cấu trúc phổ biến. Trong trường hợp này, "to bring" (mang gì) là phù hợp nhất.
  • Từ vựng:
  • "wondering": tự hỏi, băn khoăn
  • "wedding": đám cưới

Câu trả lời: B. to bring

Question 11: We can't go along here because the road ______ A. is being repaired B. is repairing C. was repaired D. repaired

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn thì (tense) phù hợp để diễn tả con đường đang được sửa chữa.
  • Phân tích: "The road" (con đường) là chủ ngữ bị động. "Is being repaired" là thì hiện tại tiếp diễn bị động, diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • Từ vựng:
  • "go along here": đi dọc theo đây
  • "repaired": được sửa chữa

Câu trả lời: A. is being repaired

Question 12: Many people do not like climbing ______ A. despite its danger B. since its danger C. although it is dangerous D. because it is dangerous

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn liên từ phù hợp để giải thích lý do nhiều người không thích leo trèo.
  • Phân tích: "Since" có nghĩa là "bởi vì", dùng để giải thích nguyên nhân hoặc lý do. "Since its danger" có nghĩa là "vì sự nguy hiểm của nó".
  • Từ vựng:
  • "climbing": leo trèo
  • "danger": sự nguy hiểm

Câu trả lời: B. since its danger

Question 13: The man and the dog ______ I had taken a photo of were in the park. A. which B. that C. who D. whose

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn đại từ quan hệ phù hợp để nối hai mệnh đề.
  • Phân tích: "The man and the dog" (người đàn ông và con chó) là chủ ngữ chỉ cả người và vật. "That" có thể dùng để thay thế cho cả người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định.
  • Từ vựng:
  • "had taken a photo of": đã chụp ảnh

Câu trả lời: B. that

Question 14: I wish I ______ what to do to help my mother now. A. know B. will know C. knew D. have known

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn thì (tense) phù hợp để diễn tả một ước muốn không có thật ở hiện tại.
  • Phân tích: "I wish" (ước gì) dùng để diễn tả một ước muốn không có thật ở hiện tại. Sau "I wish", ta dùng thì quá khứ đơn (simple past) để diễn tả ước muốn đó. Tuy nhiên, ở đây có một lỗi nhỏ trong câu hỏi, đáp án đúng nhất phải là "knew" (quá khứ đơn của "know").
  • Từ vựng:
  • "I wish": ước gì

Câu trả lời: B. will know

Question 15: Thank you for your letter. I am glad ______ that you're keeping well A. listening B. to listen C. to hear D. hearing

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn động từ phù hợp để diễn tả sự vui mừng khi biết ai đó vẫn khỏe mạnh.
  • Phân tích: "Glad to hear" (vui khi nghe) là cụm từ phổ biến dùng để diễn tả sự vui mừng khi biết tin tức tốt.
  • Từ vựng:
  • "Thank you for your letter": Cảm ơn vì lá thư của bạn
  • "keeping well": vẫn khỏe mạnh

Câu trả lời: C. to hear

Question 16: There is too much traffic in the city. ______, the air is polluted. A. Therefore B. However C. But D. So

Giải thích:

  • Yêu cầu: Chọn trạng từ liên kết phù hợp để chỉ mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • Phân tích: "Therefore" (do đó) dùng để chỉ kết quả của một hành động hoặc tình huống. Trong trường hợp này, "too much traffic" (quá nhiều giao thông) là nguyên nhân dẫn đến "the air is polluted" (không khí bị ô nhiễm).
  • Từ vựng:
  • "traffic": giao thông
  • "polluted": ô nhiễm

Câu trả lời: A. Therefore

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved