33. "How long are you going to stay here?" he asked me.
- Yêu cầu: Chọn câu tường thuật đúng nhất.
- Đáp án: D. He asked me how long I was going to stay there.
- Giải thích: Khi tường thuật câu hỏi có từ để hỏi, ta dùng "asked" + tân ngữ + từ để hỏi + mệnh đề. Động từ trong mệnh đề được lùi thì. Ở đây, "are you going to stay" được đổi thành "was going to stay".
34. Despite his injury, he played in the match.
- Yêu cầu: Chọn câu đồng nghĩa.
- Đáp án: B. He played in the match even though he was injured.
- Giải thích: "Despite" có nghĩa là "mặc dù", tương đương với "even though".
35. If you don't want to get in an accident, you must follow these safety instructions.
- Yêu cầu: Chọn câu đồng nghĩa sử dụng "unless".
- Đáp án: A. Unless you don't want to get in an accident, you must follow these safety instructions.
- Giải thích: "Unless" có nghĩa là "trừ khi". Câu gốc có nghĩa là "Nếu bạn không muốn gặp tai nạn, bạn phải tuân theo các hướng dẫn an toàn này." Câu A có nghĩa tương tự.
36. The town has large population. It is difficult to find a job.
- Yêu cầu: Chọn câu sử dụng cấu trúc "The + so sánh hơn..., the + so sánh hơn..."
- Đáp án: A. The larger population the town has, the more difficult it is to find a job.
- Giải thích: Cấu trúc "The + so sánh hơn..., the + so sánh hơn..." dùng để diễn tả sự tương quan, "càng... càng...".
37. The children/wish/they/ get/ more presents/ every Christmas.
- Yêu cầu: Chọn câu đúng từ các từ/cụm từ cho sẵn.
- Đáp án: A. The children wish they get more presents every Christmas.
- Giải thích: Câu này diễn tả mong ước của bọn trẻ vào mỗi dịp Giáng Sinh.
38. The book/ I/ read/yesterday/ interesting.
- Yêu cầu: Chọn câu đúng từ các từ/cụm từ cho sẵn.
- Đáp án: A. The book which I read yesterday is interesting.
- Giải thích: Sử dụng mệnh đề quan hệ "which I read yesterday" để bổ nghĩa cho "the book".
39. He/have/nightmare/ while / he / sleep / in the camp / by the old cattle.
- Yêu cầu: Chọn câu đúng từ các từ/cụm từ cho sẵn.
- Đáp án: A. He had a nightmare while he was sleeping in the camp by the old cattle.
- Giải thích: "Had a nightmare" (quá khứ đơn) diễn tả việc đã xảy ra, "was sleeping" (quá khứ tiếp diễn) diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.