lyklgljhnlljhmlih

Đề 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2025-2026 LONG AN
rotate image
Trả lời câu hỏi của Huong Thanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
To answer these questions, we need to analyze the pronunciation of each word, focusing on the underlined part (the part that might differ in pronunciation). Since the underlined parts are not explicitly given, we will assume the underlined parts are the vowel sounds in the words. Question 1: A. slowly: sˈloʊli (oʊ) B. downtown: ˈdaʊnˈtaʊn (aʊ) C. power: paʊər (aʊ) D. crowded: ˈkraʊdɪd (aʊ) In these words, "slowly" has a distinct vowel sound "oʊ" that is different from the "aʊ" sound in the other three words. Question 2: A. father: ˈfɑðər (ɑ) B. family: ˈfæməli (æ) C. happen: ˈhæpən (æ) D. matter: ˈmætər (æ) In these words, "father" has a distinct vowel sound "ɑ" that is different from the "æ" sound in the other three words. Answer: Question 1: A. slowly Question 2: A. father Analyze: 'temple' stressed at first syllable 'campus' stressed at first syllable 'disease' stressed at second syllable 'country' stressed at first syllable Therefore, 'disease' has a different stress position to other words. Answer: C. disease Analyze: 'traveller' stressed at first syllable 'authentic' stressed at second syllable 'correction' stressed at second syllable Since we cannot verify the stress position of 'incurious', we will ignore it for now. Therefore, 'traveller' has a different stress position to the other two verifiable words. Answer: A. traveller 5. D. end 6. A. has seen 7. B. was/ doing 8. B. broke 9. D. will be 10. A. writing 11. A. get 12. C. since 13. D. on 14. D. between 15. because
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Huong Thanh

Question 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân được phát âm khác với ba từ còn lại):

  • A. slowly (phát âm /əʊ/)
  • B. downtown (phát âm /aʊ/)
  • C. power (phát âm /aʊ/)
  • D. crowded (phát âm /aʊ/)

=> Đáp án: A. slowly

Giải thích:

  • "slowly" có âm /əʊ/, trong khi các từ còn lại có âm /aʊ/.

Question 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân được phát âm khác với ba từ còn lại):

  • A. father (phát âm /ɑː/)
  • B. family (phát âm /æ/)
  • C. happen (phát âm /æ/)
  • D. matter (phát âm /æ/)

=> Đáp án: A. father

Giải thích:

  • "father" có âm /ɑː/, trong khi các từ còn lại có âm /æ/.

Question 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có vị trí trọng âm khác với ba từ còn lại):

  • A. temple (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
  • B. campus (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
  • C. disease (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai)
  • D. country (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)

=> Đáp án: C. disease

Giải thích:

  • Các từ "temple," "campus," và "country" có trọng âm ở âm tiết đầu tiên, trong khi "disease" có trọng âm ở âm tiết thứ hai.

Question 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có vị trí trọng âm khác với ba từ còn lại):

  • A. traveller (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
  • B. authentic (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai)
  • C. incurious (trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba)
  • D. correction (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai)

=> Đáp án: A. traveller

Giải thích:

  • "traveller" có trọng âm ở âm tiết đầu tiên, trong khi "authentic," "incurious," và "correction" có trọng âm ở các âm tiết khác.

Question 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi):

  • The course ______ at 8.30 p.m every night. (Khóa học ______ vào 8:30 tối mỗi đêm.)
  • A. ends (kết thúc)
  • B. is ending (đang kết thúc)
  • C. will end (sẽ kết thúc)
  • D. end (kết thúc)

=> Đáp án: A. ends

Giải thích:

  • Câu này diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại vào mỗi tối, do đó ta dùng thì hiện tại đơn.

Question 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi):

  • Mary ______ her father only three times since she was born. (Mary ______ bố cô ấy chỉ ba lần kể từ khi cô ấy sinh ra.)
  • A. has seen (đã nhìn thấy)
  • B. saw (đã nhìn thấy)
  • C. have seen (đã nhìn thấy)
  • D. sees (nhìn thấy)

=> Đáp án: A. has seen

Giải thích:

  • Ta dùng thì hiện tại hoàn thành "has seen" vì hành động "nhìn thấy bố" xảy ra từ quá khứ đến hiện tại và có liên quan đến hiện tại (kể từ khi cô ấy sinh ra).

Question 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi):

  • What ______ you ______ at 6.a.m yesterday? (Bạn ______ gì ______ vào 6 giờ sáng hôm qua?)
  • A. is/doing (đang làm)
  • B. was/doing (đã làm)
  • C. were/doing (đã làm)
  • D. did/do (đã làm)

=> Đáp án: C. were/doing

Giải thích:

  • Câu hỏi này hỏi về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (6 giờ sáng hôm qua), nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Question 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi):

  • The boys ______ my window when they were playing football in the yard. (Những cậu bé ______ cửa sổ của tôi khi chúng đang chơi bóng đá trong sân.)
  • A. break (làm vỡ)
  • B. broke (đã làm vỡ)
  • C. will break (sẽ làm vỡ)
  • D. have (có)

=> Đáp án: B. broke

Giải thích:

  • Câu này diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ ("when they were playing football"), nên ta dùng thì quá khứ đơn.

Question 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi):

  • I think our lives ______ better in the future. (Tôi nghĩ cuộc sống của chúng ta ______ tốt hơn trong tương lai.)
  • A. have been (đã từng)
  • B. were (đã)
  • C. is (thì)
  • D. will be (sẽ)

=> Đáp án: D. will be

Giải thích:

  • Câu này diễn tả một dự đoán về tương lai, nên ta dùng thì tương lai đơn.

Question 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi):

  • Would you mind ______ your name and address here? (Bạn có phiền ______ tên và địa chỉ của bạn ở đây không?)
  • A. writing (viết)
  • B. to write (viết)
  • C. write (viết)
  • D. wrote (đã viết)

=> Đáp án: A. writing

Giải thích:

  • Cấu trúc "Would you mind + V-ing" dùng để hỏi một cách lịch sự xem ai đó có phiền làm gì không.

Question 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi):

  • Could you show me how ______ to the station? (Bạn có thể chỉ cho tôi cách ______ đến nhà ga không?)
  • A. get (đến)
  • B. to get (đến)
  • C. getting (đến)
  • D. got (đã đến)

=> Đáp án: B. to get

Giải thích:

  • Cấu trúc "show someone how to do something" có nghĩa là "chỉ cho ai đó cách làm gì".

Question 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi):

  • I haven't seen him ______ 2003. (Tôi đã không gặp anh ấy ______ năm 2003.)
  • A. in (trong)
  • B. for (trong)
  • C. since (từ)
  • D. from (từ)

=> Đáp án: C. since

Giải thích:

  • "Since" được dùng để chỉ thời điểm bắt đầu của một hành động kéo dài đến hiện tại.

Question 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi):

  • The concert will take place ______ July 10th. (Buổi hòa nhạc sẽ diễn ra ______ ngày 10 tháng 7.)
  • A. in (trong)
  • B. at (vào)
  • C. to (đến)
  • D. on (vào)

=> Đáp án: D. on

Giải thích:

  • "On" được dùng để chỉ ngày tháng cụ thể.

Question 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi):

  • The beautiful flowers were planted ______ the house and the well. (Những bông hoa xinh đẹp được trồng ______ ngôi nhà và cái giếng.)
  • A. behind (phía sau)
  • B. opposite (đối diện)
  • C. next to (kế bên)
  • D. between (ở giữa)

=> Đáp án: C. next to

Giải thích:

  • "Next to" có nghĩa là "kế bên, bên cạnh".


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved