Câu 1:
Giải thích: Để tính độ ẩm không khí trung bình năm, ta cần tính tổng độ ẩm các tháng rồi chia cho 12.
Đáp án: Thiếu dữ liệu tính toán cụ thể, vui lòng cung cấp bảng số liệu rõ ràng để tính chính xác.
Câu 2:
Giải thích: Biên độ nhiệt trung bình năm của mỗi trạm được tính bằng hiệu số giữa nhiệt độ trung bình cao nhất và thấp nhất trong năm. Chênh lệch biên độ nhiệt giữa hai trạm là hiệu số của hai giá trị này.
Đáp án: Thiếu dữ liệu tính toán cụ thể, vui lòng cung cấp bảng số liệu rõ ràng để tính chính xác.
Câu 3:
Giải thích: Tỉ lệ dân thành thị được tính theo công thức:
\[
\text{Tỉ lệ dân thành thị} = \left(\frac{\text{Số dân thành thị}}{\text{Tổng số dân}}\right) \times 100\%
\]
Với tổng số dân là 100,31 triệu người và số dân thành thị là 38,248.69 nghìn người, ta có:
\[
\frac{38,248.69}{100,310} \times 100\% \approx 38,1\%
\]
Đáp án: 38,1%
Câu 4:
Giải thích: Số lượng than sạch giảm được tính bằng hiệu số sản lượng năm 2021 và năm 2023.
\[
48,315.6 - 47,258.7 = 1,056.9 \text{ nghìn tấn}
\]
Làm tròn đến hàng đơn vị là 1,057 nghìn tấn.
Đáp án: 1.057 nghìn tấn
Câu 5:
Giải thích: Diện tích gieo trồng được tính theo công thức:
\[
\text{Diện tích} = \frac{\text{Sản lượng}}{\text{Năng suất}}
\]
Với sản lượng là 20,189.3 nghìn tấn (tương đương 20,189,300 tấn), năng suất là 68,4 tạ/ha = 6,84 tấn/ha, ta có:
\[
\frac{20,189,300}{6.84} \approx 2,952,631 \text{ ha} = 2,95 \text{ triệu ha}
\]
Đáp án: 2,95 triệu ha
Câu 6:
Giải thích: Để tính số lượng trâu cả nước giảm nhiều hơn số lượng trâu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, ta cần tính sự chênh lệch số lượng trâu giữa năm 2020 và 2023 của cả nước và khu vực này, sau đó lấy hiệu số hai giá trị đó.
Đáp án: Thiếu dữ liệu tính toán cụ thể, vui lòng cung cấp bảng số liệu rõ ràng để tính chính xác.