E11: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first using the words given. Question 1: She doesn't speak French. She'd like to speak it fluently. ● She wishes _______________...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bùi Tiến
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the completed sentences: 1. She wishes she could speak French fluently. 2. I wish I lived closer to my best friend. 3. I wish my teacher would give us less homework. 4. John wishes he had enough money to travel to Japan. 5. I wish my brother weren't always busy with work. 6. While she was cooking dinner, I was setting the table. 7. When Sarah lived in France, she learned to speak French fluently. 8. John wishes he could travel to space one day. 9. I wish I had a car to drive to work. 10. I wish I had a bicycle to ride to school. 11. My brother wishes he could swim so that he could join the swimming team. 12. I wish the park near my house were quieter. 13. I wish I could get enough sleep. 14. I wish my best friend lived closer so that I could see her more often.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar volunteer-photo-frame.svg
level icon
Kyaru

08/06/2025

Câu trả lời uy tín

Bùi Tiến

Question 1: She doesn't speak French. She'd like to speak it fluently.

→ She wishes she spoke French fluently.

Giải thích: Dùng cấu trúc "wish + S + V2/V-ed" để nói về điều không có thật ở hiện tại. Ở đây, cô ấy không nói được tiếng Pháp nên dùng "spoke".

Question 2: I'm sorry that I don't live closer to my best friend.

→ I wish I lived closer to my best friend.

Giải thích: Tương tự, "don't live" là hiện tại nên đổi thành quá khứ "lived" để thể hiện điều ước không thật ở hiện tại.

Question 3: I want my teacher to give us less homework, but she doesn't.

→ I wish my teacher gave us less homework.

Giải thích: Dùng "wish + S + V2" để nói điều mong muốn khác với thực tế. Vì hiện tại cô giáo cho nhiều bài tập nên dùng "gave" (quá khứ đơn).

Question 4: John wants to travel to Japan, but he doesn't have enough money.

→ John wishes he had enough money to travel to Japan.

Giải thích: Vì hiện tại John không có tiền, nên dùng "had" trong cấu trúc "wish + S + V2" nha.

Question 5: My brother is always busy with work. I want him to spend more time with the family.

→ I wish my brother spent more time with the family.

Giải thích: "Is always busy" → điều không hài lòng hiện tại, nên chuyển sang "spent" để thể hiện ước muốn trái với thực tế.

Question 6: She was cooking dinner. I was setting the table.

→ While she was cooking dinner, I was setting the table.

Giải thích: Dùng "while" để nối hai hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ, cả hai dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Question 7: Sarah lived in France. She learned to speak French fluently.

→ When Sarah lived in France, she learned to speak French fluently.

Giải thích: Dùng "when" để nối hai hành động trong quá khứ, thể hiện việc học tiếng Pháp xảy ra trong thời gian sống ở Pháp.

Question 8: John dreams of traveling to space one day.

→ John wishes he could travel to space one day.

Giải thích: Dùng "wish + could + V" để thể hiện mong ước có khả năng làm điều gì đó trong tương lai. "Could" là quá khứ của "can".

Question 9: I don't have a car to drive to work.

→ I wish I had a car to drive to work.

Giải thích: Vì hiện tại bạn không có xe, nên dùng "had" để thể hiện điều ước trái ngược với sự thật.

Question 10: I don't have a bicycle to ride to school.

→ I wish I had a bicycle to ride to school.

Giải thích: Cũng giống câu trên, mình đang nói về điều không có thật hiện tại nên dùng "had".

Question 11: My brother can't swim. He wants to join the swimming team.

→ My brother wishes he could swim.

Giải thích: Vì anh ấy không thể bơi nên dùng "could swim" trong cấu trúc "wish + could" để thể hiện mong muốn có khả năng.

Question 12: The park near my house is always crowded. I want it to be quieter.

→ I wish the park near my house wasn't always crowded.

Giải thích: “Is always crowded” là hiện tại không mong muốn → chuyển thành “wasn’t always crowded”.

Question 13: I often feel tired in the morning because I don't get enough sleep.

→ I wish I got enough sleep.

Giải thích: Bạn không ngủ đủ → dùng "got" để thể hiện điều ước trái ngược với thực tế hiện tại.

Question 14: My best friend lives far away. I want to see her more often.

→ I wish my best friend didn't live far away.

Giải thích: Hiện tại người bạn sống xa nên bạn không được gặp thường xuyên. Dùng phủ định ở quá khứ đơn: "didn’t live".

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi