Câu 9:
Ta có:
- Bán kính giọt nước: \( r = 1,0 \, \mu m = 1,0 \times 10^{-6} \, m \)
- Điện tích giọt nước: \( q = 6,4 \times 10^{-19} \, C \)
- Gia tốc trọng trường: \( g = 9,8 \, m/s^2 \)
- Khối lượng riêng của nước: \( \rho = 1,0 \times 10^{3} \, kg/m^3 \)
Bài toán yêu cầu tìm cường độ điện trường tối thiểu để giọt nước không rơi xuống, tức là lực điện cân bằng trọng lực:
\[
F_{điện} = F_{trọng lực}
\]
\[
qE = mg
\]
Khối lượng giọt nước:
\[
m = \rho V = \rho \frac{4}{3} \pi r^3
\]
Tính khối lượng:
\[
m = 1,0 \times 10^{3} \times \frac{4}{3} \pi (1,0 \times 10^{-6})^3 = 1,0 \times 10^{3} \times \frac{4}{3} \pi \times 1,0 \times 10^{-18} = \frac{4}{3} \pi \times 10^{-15} \, kg
\]
Tính xấp xỉ:
\[
\frac{4}{3} \pi \approx 4,19
\]
\[
m \approx 4,19 \times 10^{-15} \, kg
\]
Lực trọng trường:
\[
F_{trọng lực} = mg = 4,19 \times 10^{-15} \times 9,8 \approx 4,11 \times 10^{-14} \, N
\]
Cường độ điện trường cần thiết:
\[
E = \frac{F_{trọng lực}}{q} = \frac{4,11 \times 10^{-14}}{6,4 \times 10^{-19}} \approx 6,42 \times 10^{4} \, V/m
\]
Vậy đáp án đúng là:
**A. \(6,4 \times 10^{4} \, V/m\)**
---
Câu 10:
Xem xét các phát biểu:
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm trong từ trường về mặt tác dụng lực.
Phát biểu đúng: A và B đều đúng vì dòng điện tạo từ trường và tương tác dòng điện là tương tác từ.
Phát biểu sai thường liên quan đến truyền nhiệt, trong khi các phát biểu trên đều liên quan đến từ trường.
Nếu có lựa chọn phát biểu sai liên quan đến truyền nhiệt mà không được liệt kê chi tiết ở đây, bạn vui lòng cung cấp đầy đủ đề bài để mình giúp kiểm tra nhé.
---
Tóm lại:
- Câu 9: Đáp án A.
- Câu 10: Cần cung cấp đầy đủ các phát biểu để xác định phát biểu sai.