Giải hộ mình ạ

ÔN TẬP THI KHẢO SÁT 1. Quá trình phân bào: Nguyên phân, giảm phân 2. Các dạng đột biến c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Huyền Trang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là tóm tắt kiến thức ôn tập theo 9 nội dung bạn yêu cầu: 1. Quá trình phân bào a) Nguyên phân (mitosis) - Diễn ra ở tế bào soma để tăng sinh tế bào. - Gồm các pha: G₁ (tổng hợp tế bào chất), S (nhân đôi ADN), G₂ (chuẩn bị phân bào), M (phân chia nhân và phân chia chất tế bào). - Kết quả: từ 1 tế bào mẹ 2n → 2 tế bào con 2n giống hệt nhau và giống mẹ. b) Giảm phân (meiosis) - Diễn ra ở tế bào mầm hình thành giao tử. - Gồm hai lần phân chia liên tiếp: giảm phân I (phân li cặp NST kép → hai tế bào con đơn bội kép), giảm phân II (phân li tâm động → bốn tế bào con đơn bội đơn). - Tạo tính đa dạng di truyền qua hoán vị chéo và phân li độc lập. 2. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Deletion (mất đoạn): mất một đoạn NST → mất gen. - Duplication (lặp đoạn): lặp lại một đoạn → thừa gen. - Inversion (đảo đoạn): đoạn NST bị tách ra rồi lắp ngược chiều. - Translocation (chuyển đoạn): chuyển một đoạn NST này sang NST khác không tương đồng. - Insertion (chèn đoạn): chèn thêm đoạn vào NST. 3. Các nhân tố tiến hoá - Đột biến: nguồn nguyên liệu sơ cấp, tạo biến dị mới. - Chọn tự nhiên: lọc hữu ích/ có hại dựa vào thích nghi. - Di – nhập gen (giao lưu gen): chuyển gen giữa quần thể. - Đột ngẫu nhiên (genetic drift): biến động ngẫu nhiên tần số alen, rõ ở quần thể nhỏ. - Giao phối không ngẫu nhiên: giao phối gần làm tăng đồng hợp tử, giảm dị hợp tử. 4. Cách li sinh sản (cách li tạo loài) a) Cách li trước hợp tử (prezygotic): cách ly địa lý, sinh thái, thời gian, tập tính, cơ học, tế bào học. b) Cách li sau hợp tử (postzygotic): hợp tử giảm sức sống, bất thụ vô tính hoặc giảm sức sống thế hệ lai. 5. Các kiểu phân bố của quần thể - Phân bố tập trung (tụ thành đám): thuận lợi, tập trung tài nguyên/ phòng vệ. - Phân bố ngẫu nhiên: môi trường đồng đều, cá thể không tương tác mạnh. - Phân bố đều đặn (phân bố đồng đều): cạnh tranh cao, lãnh thổ rõ. 6. Các mối quan hệ trong quần xã sinh vật - Cạnh tranh (–/–): cùng lấy nguồn sống. - Hội sinh (commensalism +/0): loài này hưởng lợi, loài kia không ảnh hưởng. - Cộng sinh (mutualism +/+): cả hai cùng có lợi. - Kí sinh (+/–): loài kí sinh thu lợi, chủ thể hại. - Ức chế (amensalism 0/–): loài này gây hại loài kia mà không hưởng lợi. 7. Quá trình hình thành quần thể thích nghi - Nguồn biến dị di truyền (đột biến, tái tổ hợp) - Tác động của chọn tự nhiên: các kiểu chọn lọc (ổn định, phân hoá, định hướng) - Ảnh hưởng di – nhập gen, đột ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên → dần hình thành tập hợp kiểu gen/ kiểu hình phù hợp với điều kiện môi trường. 8. Tính tần số alen Cho quần thể có N cá thể, gene A có các kiểu gen AA, Aa, aa với số lượng NAA, NAa, Naa. - Tần số alen A: p = [2·NAA + 1·NAa] / (2·N) - Tần số alen a: q = [2·Naa + 1·NAa] / (2·N) Kiểm tra: p + q = 1. 9. Tính hiệu suất sinh thái Hiệu suất chuyển năng lượng/ sinh khối từ bậc dinh dưỡng (trophiclevel) i–1 lên i: ϵ = (C_i / P_{i-1}) × 100% Trong đó: - ϵ: hiệu suất sinh thái (%) - C_i: sản lượng (sinh khối hay năng lượng) ở bậc i - P_{i-1}: sản lượng ở bậc i–1 Chúc bạn ôn tập tốt và đạt điểm cao!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved