Câu 4 (Phần a, b, c, d về Đồng bằng sông Cửu Long):
Giải thích:
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất thủy sản của Việt Nam với hệ thống sông ngòi dày đặc, diện tích mặt nước lớn thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Vùng này nổi tiếng với các loài cá tra, tôm và thủy sản nước ngọt, chiếm phần lớn sản lượng xuất khẩu thủy sản cả nước.
- Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh mẽ góp phần nâng cao giá trị xuất khẩu và phát triển kinh tế địa phương.
- Việc đẩy mạnh khai thác và phát triển các ngành nghề thủy sản truyền thống cần được thực hiện theo hướng bền vững nhằm bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường.
Đáp án:
a) Đồng bằng sông Cửu Long phát triển cả hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản.
b) Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu cả nước về giá trị xuất khẩu thủy sản.
c) Diện tích mặt nước lớn và điều kiện tự nhiên thuận lợi là yếu tố giúp hoạt động khai thác thủy sản phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Cửu Long.
d) Đồng bằng sông Cửu Long cần đẩy mạnh hoạt động khai thác và tập trung phát triển các ngành nghề thủy sản truyền thống để đạt mục tiêu phát triển thủy sản bền vững.
Câu 1:
Giải thích: Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số chia cho diện tích đất đai. Cho dữ liệu dân số Campuchia năm 2017 là 16,5 triệu người và diện tích 181 nghìn km², ta tính mật độ dân số = 16.500.000 ÷ 181.000 ≈ 91 người/km² (làm tròn).
Đáp án: 91 người/km²
Câu 2:
Giải thích: Dân số tăng theo công thức cấp số nhân \( P_t = P_0 (1 + r)^t \). Với dân số năm 2016 là 92,6 triệu, tốc độ tăng 0,86%/năm, ta tìm số năm \( t \) để dân số đạt 100 triệu:
\( 100 = 92,6 \times (1,0086)^t \)
Tính \( t \approx 9 \) năm, tức năm 2025.
Đáp án: Năm 2025
Câu 3:
Giải thích: Cán cân xuất - nhập khẩu = Xuất khẩu - Nhập khẩu. Với xuất khẩu 3.729,7 triệu USD và nhập khẩu 1.577,4 triệu USD của Phi-lip-pin năm 2019, ta có cán cân = 3.729,7 - 1.577,4 = 2.152,3 triệu USD, làm tròn 2.152 triệu USD.
Đáp án: 2.152 triệu USD
Câu 4 (tính số dân thành thị Nhật Bản năm 2020):
Giải thích: Số dân thành thị = Tổng dân số × Tỷ lệ dân thành thị. Với 126,2 triệu người và 91,8%, ta có: 126,2 × 0,918 ≈ 115,85 triệu người, làm tròn 116 triệu người.
Đáp án: 116 triệu người
Câu 5:
Giải thích: GDP bình quân đầu người = GDP / Dân số.
- Năm 2023: 430 tỉ USD / 100,3 triệu người ≈ 4.287 USD/người
- Năm 2022: 4.110 USD/người
Tăng = 4.287 - 4.110 = 177 USD/người (làm tròn).
Đáp án: Tăng 177 USD/người
Câu 6:
Giải thích: Sản lượng lương thực = Dân số × Bình quân lương thực.
Với 10,2 triệu người và 1.150 kg/người:
10,2 × 1.150 = 11.730 triệu kg = 11,73 triệu tấn, làm tròn 11,7 triệu tấn.
Đáp án: 11,7 triệu tấn