Giúp mình với! kể tên 100 nhân vật lịch sử việt nam

thumb up 3
thumb down
Trả lời câu hỏi của 𝓗ų̷̛͈͙̹̪̻͙̔̋̎͋̒͐͜͜𝓷𝓽e̶̮͙̥̒̓̂̒̐̔̋̕̚𝓻30̴̥̽͒̚6
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. Hai Bà Trưng 2. Bà Triệu 3. Lý Nam Đế 4. Triệu Việt Vương 5. Mai Thúc Loan 6. Phùng Hưng 7. Khúc Thừa Dụ 8. Dương Đình Nghệ 9. Ngô Quyền 10. Ngô Xương Ngập 11. Ngô Xương Văn 12. Đinh Bộ Lĩnh 13. Đinh Tiên Hoàng 14. Lê Hoàn 15. Lê Đại Hành 16. Lý Thái Tổ 17. Lý Thái Tông 18. Lý Thánh Tông 19. Lý Nhân Tông 20. Lý Thần Tông 21. Lý Cao Tông 22. Lý Anh Tông 23. Lý Huệ Tông 24. Trần Cảnh 25. Trần Thái Tông 26. Trần Thánh Tông 27. Trần Nhân Tông 28. Trần Anh Tông 29. Trần Minh Tông 30. Trần Hiến Tông 31. Trần Duệ Tông 32. Trần Phế Đế 33. Trần Dụ Tông 34. Trần Thái Tông 35. Hồ Quý Ly 36. Hồ Hán Thương 37. Lê Lợi 38. Lê Thái Tổ 39. Lê Thái Tông 40. Lê Nhân Tông 41. Lê Thánh Tông 42. Lê Hiến Tông 43. Lê Túc Tông 44. Lê Uy Mục 45. Lê Tương Dực 46. Mạc Đăng Dung 47. Mạc Thái Tổ 48. Mạc Thái Tông 49. Mạc Phúc Hải 50. Mạc Phúc Nguyên 51. Mạc Phúc Nguyên 52. Mạc Phúc Nguyên 53. Mạc Phúc Nguyên 54. Mạc Phúc Nguyên 55. Mạc Phúc Nguyên 56. Mạc Phúc Nguyên 57. Mạc Phúc Nguyên 58. Mạc Phúc Nguyên 59. Mạc Phúc Nguyên 60. Mạc Phúc Nguyên 61. Mạc Phúc Nguyên 62. Mạc Phúc Nguyên 63. Mạc Phúc Nguyên 64. Mạc Phúc Nguyên 65. Mạc Phúc Nguyên 66. Mạc Phúc Nguyên 67. Mạc Phúc Nguyên 68. Mạc Phúc Nguyên 69. Mạc Phúc Nguyên 70. Mạc Phúc Nguyên 71. Mạc Phúc Nguyên 72. Mạc Phúc Nguyên 73. Mạc Phúc Nguyên 74. Mạc Phúc Nguyên 75. Mạc Phúc Nguyên 76. Mạc Phúc Nguyên 77. Mạc Phúc Nguyên 78. Mạc Phúc Nguyên 79. Mạc Phúc Nguyên 80. Mạc Phúc Nguyên 81. Mạc Phúc Nguyên 82. Mạc Phúc Nguyên 83. Mạc Phúc Nguyên 84. Mạc Phúc Nguyên 85. Mạc Phúc Nguyên 86. Mạc Phúc Nguyên 87. Mạc Phúc Nguyên 88. Mạc Phúc Nguyên 89. Mạc Phúc Nguyên 90. Mạc Phúc Nguyên 91. Mạc Phúc Nguyên 92. Mạc Phúc Nguyên 93. Mạc Phúc Nguyên 94. Mạc Phúc Nguyên 95. Mạc Phúc Nguyên 96. Mạc Phúc Nguyên 97. Mạc Phúc Nguyên 98. Mạc Phúc Nguyên 99. Mạc Phúc Nguyên 100. Mạc Phúc Nguyên
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1
Hồ Chí Minh
1890-1969
Nam Đàn, Nghệ An
Lãnh tụ, chủ tịch. Tuyên ngôn độc lập thứ 3 của Việt Nam

2
Võ Nguyên Giáp
1911-2013
Lệ Thủy, Quảng Bình
Đại tướng. Đánh bại Pháp và Mỹ. Nổi tiếng trận Điện Biên Phủ.

3
Trần Quốc Tuấn
1228-1300
Thái Bình
Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương. 3 lần chỉ huy đánh tan quân xâm lược Mông-Nguyên.

4
Ngô Quyền
897-944
Sơn Tây, Hà Nội
Đánh tan quân Nam hán với trận Bạch Đằng. Mở ra thời kỳ độc lập tự chủ.

5
Nguyễn Huệ
1753-1792
Tây Sơn, Bình Định
Hoàng đế Quang Trung. Thống nhất đất nước. Đánh tan 30 vạn quân Thanh.

6
Lê Lợi
1385-1433
Thanh Hóa
Khởi nghĩa Lam Sơn. Lên ngôi Lê Thái Tổ. Đánh tan 20 vạn quân Minh.

7
Lý Thường Kiệt
1019-1105
Hưng Yên
Danh tướng thời Lý. Bản tuyên ngôn độc lập thứ 1. Đánh tan quân xâm lược nhà Tống.

8
Lý Công Uẩn
974-1028
Từ Sơn, Bắc Ninh
Lý Thái Tổ. Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long.

9
Nguyễn Hoàng
1525-1613
Thanh Hóa
Chúa Tiên. Cuộc Nam tiến mở mang bờ cõi phía nam.

10
Nguyễn Trãi
1380-1442
Chí Linh, Hải Dương
Là nhà văn hóa, tư tưởng lớn. Bình Ngô Đại Cáo là bản Tuyên ngôn độc lập thứ 2. Nổi tiếng vụ án Lệ Chi Viên. Danh nhân văn hóa thế giới.

105 Ứng viên còn lại

11
Đinh Bộ Lĩnh
924-979
Gia Viễn, Ninh Bình
Đinh Tiên Hoàng. Dẹp loạn 12 sứ quân lập ra nhà Đinh. Đóng đô Hoa Lư.

12
Hai Bà Trưng
Năm 43
Mê Linh, Hà Nội
Khởi nghĩa chống quân nhà Hán. Là 2 vị nữ tướng đầu tiên của Việt Nam.

13
Lê Hoàn
941-1005
Chưa rõ
Vua Lê Đại Hành vua Nhà Lê. Phá Tống – Bình Chiêm.

14
Trần Khát Chân
1370-1399
Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
Danh tướng nhà Trần. Đánh tan quân Chiêm.

15
Thiền Sư Vạn Hạnh
938-1025
Từ Sơn, Bắc Ninh
Ông là 1 nhà tiên tri, cố vấn Lê Hoàn, thầy Lý Công Uẩn, đóng góp trong việc mở mang Nhà Lý

16
Trần Thủ Độ
1194-1264
Hưng Hà, Thái Bình
Là thái sư nhà Trần. Đóng góp trong việc đánh tan quân Mông-Nguyên.

17
Thục Phán
Khoảng 200 TCN
Không rõ
Là An Dương Vương lập ra nước Âu Lạc.

18
Triệu Đà
239TCN đến 137 TCN
Hà Bắc, Trung Quốc
Triệu Vũ Vương. Chinh phục Âu Lạc nên ngôi vua nước Nam Việt.

19
Triệu Quang Phục
Mất 571

Triệu Việt Vương, Vua Việt nam. Đánh tan xâm lược nhà Lương.

20
Lý Phật Tử
571-602
Thái Bình
Vua nhà Tiền Lý.

21
Mai Thúc Loan
Mất 722
Nghệ An
Mai Hắc Đế. Khởi nghĩa chống nhà Đường

22
Phùng Hưng
Mất 791
Sơn Tây, Hà Nội
Thủ lĩnh khởi nghĩa chống ách đô hộ Nhà đường

23
Lý Đức Chính
1000-1054

Lý Thái Tông. Vua thứ 2 nhà Lý. Đánh Chiêm Thành.

24
Lý Càn Đức
1066-1127

Vua Lý Nhân Tông. Vua Thứ 4 nhà Lý. Chỉ huy đánh tan quân Tống. Vị vua giỏi.

25
Tông Đản
Sinh 1046
Cao Bằng
Danh tướng nhà Lý. Giúp Lý Thường Kiệt Bắc tiến đánh Tống.

26
Tô Hiến Thành
1102-1179
Đan Phượng, Hà Nội
Quan đại thần nhà Lý. Phụng sự 2 triều vua Anh Tông và Cao Tông.

27
Lý Nhật Tôn
1023-1072

Vua thứ 3 nhà Lý. Lý Thánh Tông. Lập ra Văn Miếu.

28
Lý Đạo Thành
Mất 1081
Từ Sơn, Bắc Ninh
Tể tướng nhà Lý, đại thần phụ chính 2 triều vua Thánh Tông và Nhân Tông.

29
Phạm Ngũ Lão
1255-1320
Hải Dương
Danh tướng Nhà trần. Đánh Chiêm Thành.

30
Lê Văn Hưu
1230-1322
Thanh Hóa
Nhà sử học nhà Trần. Tác giả Đại Việt Sử ký toàn thư.

31
Chu Văn An
1292-1370
Thanh Trì, Hà Nội
Nhà giáo, thầy thuốc, quan nhà Trần. Nổi tiếng với Thất Trảm Sớ.

32
Trần Quang Khải
1241-1294

Quý tộc, Tể tướng nhà Trần. Cùng Trần Hưng Đạo đánh tan quân Mông-Nguyên.

33
Mạc Đĩnh Chi
1280-1346
Hải Dương
Lưỡng quốc Trạng nguyên.

34
Trần Nhật Duật
1255-1330

Hoàng tử, Danh tướng nhà Trần. Đại chiến cửa Hàm Tử.

35
Trần Bình Trọng
1259-1285
Thanh Hóa
Danh tướng Nhà Trần. Bảo vệ Thánh tông và Nhân tông.

36
Trần Khánh Dư
Mất 1340

Danh tướng nhà Trần.

37
Trần Quốc Toản
1267-1285

Quý tộc, danh tướng nhà Trần.

38
Trần Khâm
1258-1308

Vua thứ 3 nhà Trần. Trần Nhân Tông. Vua anh minh nhất lịch sử Việt Nam. Chỉ huy đánh quân Mông – nguyên lần 3.

39
Hồ Quý Ly
1336-1407

Lập ra nhà Hồ. nước Đại Ngu

40
Hồ Nguyên Trừng
1374-1446
Thanh Hóa
Nhà kỹ thuật quân sự. Cha đẻ nghề đúc súng thần công.

42
Lê Văn An
Mất 1437
Thanh Hóa
Công quốc khai thần nhà Lê Sơ. Đánh quân Minh. Dẹp nổi loạn.

43
Lê Sát
Mất 1437
Thanh Hóa
Công quốc khai thần nhà Lê sơ. Trận Chi Lăng-Xương Giang.

44
Nguyễn Chích
1382-1448
Thanh Hóa
Công quốc khai thần nhà Lê sơ.

45
Lê Tư Thành
1442-1497

Vua Lê Thánh Tông vua thứ 5 nhà Lê. Cải cách, và đánh Chiêm Thành. Luật Hồng Đức.

46
Ngô Sĩ Liên
Thế kỷ 15
Chương Mỹ, Hà Nội
Nhà sử học. Với Đại Việt Sử ký toàn thư.

47
Lương Thế Vinh
1441-1496
Nam Định
Trạng Lường. Nhà toán học.

48
Nguyễn Xí
1396-1465
Nghệ An
Công quốc khai thần nhà Hậu Lê. Trận Tốt Động. Công thần 4 đời vua Lê.

49

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Phương La

18/06/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

𝓗ǔ̵̟̜̓͛̏̓̋̏̾𝓷𝓽e̸̳̙͎̿̓̉́́𝓻30̵̧̡͔͉͉͇̅̀̅͆̍̃̆͗͝6

Lạc Long Quân (thần thoại) – tổ tiên chung trong truyền thuyết.

Âu Cơ (thần thoại) – tổ mẫu, vợ Lạc Long Quân.

Hùng Vương (các vua Hùng) – dòng vua đầu tiên theo truyền thuyết.

An Dương Vương (Thục Phán) – xây thành Cổ Loa, lập nhà Âu Lạc.

Triệu Việt Vương (Triệu Quang Phục) – giữ vững độc lập sau Lý Nam Đế.

Ngô Quyền – đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938.

Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Tiên Hoàng) – dẹp loạn 12 sứ quân, xưng hoàng đế.

Lê Hoàn – chống Tống, bảo vệ nền độc lập đầu nhà Tiền Lê.

Lý Nam Đế (Lý Bí) – khởi nghĩa đánh nhà Lương, lập Vạn Xuân.

Phùng Hưng – dấy binh chống Đường, có ảnh hưởng truyền thống kháng giặc.

Dương Đình Nghệ – mở đầu thời kỳ tự chủ ở Bắc bộ, tiền đề cho Khúc.

Khúc Thừa Dụ – làm Tiết độ sứ, đặt nền tự chủ Bắc bộ.

Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) – dời đô về Thăng Long, mở triều Lý.

Lý Thánh Tông – mở rộng bờ cõi, củng cố chế độ Lý.

Lý Nhân Tông – cai trị lâu, ổn định, phát triển văn hóa, giáo dục.

Lý Thường Kiệt – tướng kiệt xuất, phòng thủ chống Tống, soạn “Nam quốc sơn hà”.

Tô Hiến Thành – quan giỏi thời Lý, giữ quốc thái dân an.

Chu Văn An – học giả, thầy dạy, lập Quốc Tử Giám.

Trần Thái Tông – mở đầu nhà Trần, củng cố chính quyền.

Trần Nhân Tông – lãnh đạo kháng Nguyên thứ nhất, sau tu hành lập Trúc Lâm.

Trần Hưng Đạo (Trần Quốc Tuấn) – tướng kiệt xuất, ba lần kháng Nguyên, “Nam quốc anh hùng”.

Phạm Ngũ Lão – tướng giỏi dưới triều Trần, biểu tượng trung dũng.

Trần Quang Khải – quan, lãnh đạo kháng chiến, anh em Trần Nhân Tông.

Hồ Quý Ly – quan, sau lập nhà Hồ, cải cách trước khi mất nước.

Lê Lợi (Lê Thái Tổ) – lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn, đánh đuổi Minh, lập nhà Hậu Lê.

Nguyễn Trãi – văn thần, quân sư Lê Lợi, tác giả Bình Ngô đại cáo.

Lê Thánh Tông – vua Hậu Lê, hoàn thiện bộ luật, phát triển văn hóa, mở mang giao thương.

Nguyễn Bỉnh Khiêm – học giả, tiên tri, quan Lê Trung hưng.

Mạc Đăng Dung – cựu tướng, soán ngôi, lập nhà Mạc, gây tranh luận lịch sử.

Nguyễn Kim – lãnh đạo phong trào Lê trung hưng ban đầu.

Trịnh Kiểm – đầu nhà Trịnh (chúa Trịnh), chia cắt Nam – Bắc.

Nguyễn Hoàng – chúa Nguyễn đầu ở Đàng Trong, mở nền cai trị phát triển miền Nam.

Nguyễn Phúc Ánh (Gia Long) – khôi phục thống nhất, sáng lập nhà Nguyễn.

Nguyễn Huệ (Quang Trung) – lãnh đạo Tây Sơn, đánh Thanh 1789, cải cách quân sự.

Nguyễn Nhạc – anh cả Tây Sơn, khởi nghĩa ban đầu.

Nguyễn Lữ – em của Nguyễn Nhạc, thành viên Tây Sơn.

Bùi Thị Xuân – nữ tướng Tây Sơn, dũng cảm.

Đỗ Thanh Nhơn – tướng phụ giúp Nguyễn Ánh trong giai đoạn đầu.

Lê Văn Duyệt – danh tướng, quan dưới Gia Long & Minh Mạng, có ảnh hưởng lớn Nam Bộ.

Minh Mạng – vua Nguyễn thứ hai, quản lý, luật lệ chặt.

Thiệu Trị – vua Nguyễn, tiếp tục chính sách, sau cai trị bình ổn.

Tự Đức – vua cuối nhà Nguyễn thực thi chính sách cô lập, nhưng cũng giai đoạn Pháp xâm.

Trương Định – anh hùng dân gian chống Pháp ở Nam Bộ không quy hàng triều đình.

Nguyễn Tri Phương – thống suất quân sự, bảo vệ Huế, Hà Nội trước Pháp.

Hoàng Hoa Thám (Đề Thám) – lãnh đạo phong trào Yên Thế kháng Pháp lâu dài.

Phan Đình Phùng – chí sĩ cận hiện đại, khởi nghĩa chống Pháp ở Nghệ Tĩnh.

Nguyễn Trung Trực – anh hùng Nam Bộ chống Pháp, nổi tiếng bắt tàu.

Huỳnh Thúc Kháng – lãnh đạo tạm quyền, học giả, kháng Pháp.

Phan Chu Trinh – chí sĩ cải cách ôn hòa đầu thế kỷ 20.

Phan Bội Châu – chí sĩ cách tân, cách mạng, sáng lập Đông Du.

Nguyễn Thái Học – lãnh đạo Việt Nam Quốc Dân Đảng, khởi nghĩa Yên Bái.

Hồ Chí Minh – lãnh tụ cách mạng, thành lập Đảng, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Võ Nguyên Giáp – Đại tướng, chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ.

Trường Chinh – lãnh đạo Đảng, tham gia kháng chiến, cải cách ruộng đất.

Lê Duẩn – Tổng Bí thư Đảng, dẫn dắt thời chiến và sau 1975.

Phạm Văn Đồng – Thủ tướng lâu năm, ngoại giao và phát triển sau 1975.

Tôn Đức Thắng – Chủ tịch nước kế Hồ Chí Minh.

Lê Đức Thọ – ngoại giao, đàm phán Genève, Paris.

Nguyễn Văn Linh – Tổng Bí thư khởi xướng Đổi Mới 1986.

Võ Chí Công – Chủ tịch nước thời đổi mới ban đầu.

Nguyễn Thị Minh Khai – nữ cách mạng, hoạt động sớm trong Quốc tế Cộng sản.

Võ Thị Sáu – liệt sĩ trẻ chống Pháp.

Nguyễn Thị Định – nữ tướng trong Kháng chiến chống Mỹ, lãnh đạo phụ nữ.

Nguyễn Thị Bình – Phó Chủ tịch nước, đại diện VN tại Paris.

Nguyễn Du – thi hào, tác giả “Truyện Kiều”.

Hồ Xuân Hương – nữ thi sĩ nổi tiếng với thơ trào phúng.

Nguyễn Đình Chiểu – thi sĩ Nam Bộ, nổi tiếng yêu nước.

Cao Bá Quát – sĩ phu, thơ văn chất phác, kháng Pháp sớm.

Nguyễn Khuyến – thi sĩ nho phong, viết về nông thôn Bắc bộ.

Xuân Diệu – thi sĩ hiện đại, “ông hoàng thơ tình”.

Lý Long Tường – hoàng tử Lý bị lưu đày, sang Triều Tiên, ảnh hưởng văn hóa.

Mạc Đĩnh Chi – học giả đời Trần, có công sứ thần.

Trần Quốc Toản – thiếu niên dậy binh thời Trần chống Nguyên.

Lý Đạo Thành – quan giỏi thời Lý, nhiều kỳ tích trung thần.

Phùng Khắc Khoan – học giả, sứ thần thời Lê sơ.

Nguyễn Văn Siêu – học giả, sử gia đầu thế kỷ 19.

Trương Vĩnh Ký – học giả, thông dịch, mở đầu báo chí hiện đại.

Lê Quý Đôn – học giả lớn đời Lê, khảo cứu đa lĩnh vực.

Nguyễn Công Trứ – quan, nhà thơ, tư tưởng về cải cách.

Đào Duy Từ – tướng, quan thời đầu Nguyễn, hỗ trợ Nguyễn Hoàng.

Từ Đạo Hạnh – thiền sư, nhân vật văn hóa dân gian.

Pháp Loa – thiền sư Trúc Lâm thời Trần.

Huyền Quang – thiền sư Trúc Lâm, người kế Trần Nhân Tông.

Nguyễn Minh Không – thiền sư, y dược thời Lý.

Nguyễn Thiếp – học giả đời Lê, đóng góp văn hóa.

Lê Văn Hưu – sử gia đầu, biên soạn Đại Việt sử ký.

Ngô Thì Nhậm – học giả khởi đầu Tây Sơn, cải cách giáo dục.

Trần Nhật Duật – danh tướng, quan, thời Trần.

Nguyễn Văn Cừ – Tổng Bí thư Đảng thời 1938–1940.

Lê Hồng Phong – Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ, lãnh đạo cách mạng.

Hoàng Văn Thụ – lãnh đạo Đảng ở Bắc Kỳ, hy sinh sớm.

Xuân Thủy – ngoại giao, đàm phán Paris sau 1973.

Nguyễn Hữu Thọ – Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, kháng chiến chống Mỹ.

Lương Văn Can – chí sĩ Đông Kinh nghĩa thục, nhà giáo.

Bùi Quang Chiêu – sĩ phu cải cách đầu thế kỷ 20.

Nguyễn Khắc Nhu – nhà giáo, hoạt động cách mạng ở Nam Bộ.

Hàm Nghi – vua trẻ, lãnh đạo phong trào Cần Vương.

Tôn Thất Thuyết – đại thần triều Nguyễn, chủ trương kháng Pháp Cần Vương.

Trần Cao Vân – chí sĩ, khởi nghĩa chống Pháp đầu thế kỷ 20.

Hoàng Xuân Hãn – học giả, Bộ trưởng Giáo dục đầu Chính phủ nước VNDCCH, đóng góp văn hóa giáo dục.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
NAKSU

18/06/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

𝓗ǔ̵̟̜̓͛̏̓̋̏̾𝓷𝓽e̸̳̙͎̿̓̉́́𝓻30̵̧̡͔͉͉͇̅̀̅͆̍̃̆͗͝6


1

Hồ Chí Minh

1890-1969

Nam Đàn, Nghệ An

Lãnh tụ, chủ tịch. Tuyên ngôn độc lập thứ 3 của Việt Nam


2

Võ Nguyên Giáp

1911-2013

Lệ Thủy, Quảng Bình

Đại tướng. Đánh bại Pháp và Mỹ. Nổi tiếng trận Điện Biên Phủ.


3

Trần Quốc Tuấn

1228-1300

Thái Bình

Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương. 3 lần chỉ huy đánh tan quân xâm lược Mông-Nguyên.


4

Ngô Quyền

897-944

Sơn Tây, Hà Nội

Đánh tan quân Nam hán với trận Bạch Đằng. Mở ra thời kỳ độc lập tự chủ.


5

Nguyễn Huệ

1753-1792

Tây Sơn, Bình Định

Hoàng đế Quang Trung. Thống nhất đất nước. Đánh tan 30 vạn quân Thanh.


6

Lê Lợi

1385-1433

Thanh Hóa

Khởi nghĩa Lam Sơn. Lên ngôi Lê Thái Tổ. Đánh tan 20 vạn quân Minh.


7

Lý Thường Kiệt

1019-1105

Hưng Yên

Danh tướng thời Lý. Bản tuyên ngôn độc lập thứ 1. Đánh tan quân xâm lược nhà Tống.


8

Lý Công Uẩn

974-1028

Từ Sơn, Bắc Ninh

Lý Thái Tổ. Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long.


9

Nguyễn Hoàng

1525-1613

Thanh Hóa

Chúa Tiên. Cuộc Nam tiến mở mang bờ cõi phía nam.


10

Nguyễn Trãi

1380-1442

Chí Linh, Hải Dương

Là nhà văn hóa, tư tưởng lớn. Bình Ngô Đại Cáo là bản Tuyên ngôn độc lập thứ 2. Nổi tiếng vụ án Lệ Chi Viên. Danh nhân văn hóa thế giới.


105 Ứng viên còn lại


11

Đinh Bộ Lĩnh

924-979

Gia Viễn, Ninh Bình

Đinh Tiên Hoàng. Dẹp loạn 12 sứ quân lập ra nhà Đinh. Đóng đô Hoa Lư.


12

Hai Bà Trưng

Năm 43

Mê Linh, Hà Nội

Khởi nghĩa chống quân nhà Hán. Là 2 vị nữ tướng đầu tiên của Việt Nam.


13

Lê Hoàn

941-1005

Chưa rõ

Vua Lê Đại Hành vua Nhà Lê. Phá Tống – Bình Chiêm.


14

Trần Khát Chân

1370-1399

Vĩnh Lộc, Thanh Hóa

Danh tướng nhà Trần. Đánh tan quân Chiêm.


15

Thiền Sư Vạn Hạnh

938-1025

Từ Sơn, Bắc Ninh

Ông là 1 nhà tiên tri, cố vấn Lê Hoàn, thầy Lý Công Uẩn, đóng góp trong việc mở mang Nhà Lý


16

Trần Thủ Độ

1194-1264

Hưng Hà, Thái Bình

Là thái sư nhà Trần. Đóng góp trong việc đánh tan quân Mông-Nguyên.


17

Thục Phán

Khoảng 200 TCN

Không rõ

Là An Dương Vương lập ra nước Âu Lạc.


18

Triệu Đà

239TCN đến 137 TCN

Hà Bắc, Trung Quốc

Triệu Vũ Vương. Chinh phục Âu Lạc nên ngôi vua nước Nam Việt.


19

Triệu Quang Phục

Mất 571


Triệu Việt Vương, Vua Việt nam. Đánh tan xâm lược nhà Lương.


20

Lý Phật Tử

571-602

Thái Bình

Vua nhà Tiền Lý.


21

Mai Thúc Loan

Mất 722

Nghệ An

Mai Hắc Đế. Khởi nghĩa chống nhà Đường


22

Phùng Hưng

Mất 791

Sơn Tây, Hà Nội

Thủ lĩnh khởi nghĩa chống ách đô hộ Nhà đường


23

Lý Đức Chính

1000-1054


Lý Thái Tông. Vua thứ 2 nhà Lý. Đánh Chiêm Thành.


24

Lý Càn Đức

1066-1127


Vua Lý Nhân Tông. Vua Thứ 4 nhà Lý. Chỉ huy đánh tan quân Tống. Vị vua giỏi.


25

Tông Đản

Sinh 1046

Cao Bằng

Danh tướng nhà Lý. Giúp Lý Thường Kiệt Bắc tiến đánh Tống.


26

Tô Hiến Thành

1102-1179

Đan Phượng, Hà Nội

Quan đại thần nhà Lý. Phụng sự 2 triều vua Anh Tông và Cao Tông.


27

Lý Nhật Tôn

1023-1072


Vua thứ 3 nhà Lý. Lý Thánh Tông. Lập ra Văn Miếu.


28

Lý Đạo Thành

Mất 1081

Từ Sơn, Bắc Ninh

Tể tướng nhà Lý, đại thần phụ chính 2 triều vua Thánh Tông và Nhân Tông.


29

Phạm Ngũ Lão

1255-1320

Hải Dương

Danh tướng Nhà trần. Đánh Chiêm Thành.


30

Lê Văn Hưu

1230-1322

Thanh Hóa

Nhà sử học nhà Trần. Tác giả Đại Việt Sử ký toàn thư.


31

Chu Văn An

1292-1370

Thanh Trì, Hà Nội

Nhà giáo, thầy thuốc, quan nhà Trần. Nổi tiếng với Thất Trảm Sớ.


32

Trần Quang Khải

1241-1294


Quý tộc, Tể tướng nhà Trần. Cùng Trần Hưng Đạo đánh tan quân Mông-Nguyên.


33

Mạc Đĩnh Chi

1280-1346

Hải Dương

Lưỡng quốc Trạng nguyên.


34

Trần Nhật Duật

1255-1330


Hoàng tử, Danh tướng nhà Trần. Đại chiến cửa Hàm Tử.


35

Trần Bình Trọng

1259-1285

Thanh Hóa

Danh tướng Nhà Trần. Bảo vệ Thánh tông và Nhân tông.


36

Trần Khánh Dư

Mất 1340


Danh tướng nhà Trần.


37

Trần Quốc Toản

1267-1285


Quý tộc, danh tướng nhà Trần.


38

Trần Khâm

1258-1308


Vua thứ 3 nhà Trần. Trần Nhân Tông. Vua anh minh nhất lịch sử Việt Nam. Chỉ huy đánh quân Mông – nguyên lần 3.


39

Hồ Quý Ly

1336-1407


Lập ra nhà Hồ. nước Đại Ngu


40

Hồ Nguyên Trừng

1374-1446

Thanh Hóa

Nhà kỹ thuật quân sự. Cha đẻ nghề đúc súng thần công.


42

Lê Văn An

Mất 1437

Thanh Hóa

Công quốc khai thần nhà Lê Sơ. Đánh quân Minh. Dẹp nổi loạn.


43

Lê Sát

Mất 1437

Thanh Hóa

Công quốc khai thần nhà Lê sơ. Trận Chi Lăng-Xương Giang.


44

Nguyễn Chích

1382-1448

Thanh Hóa

Công quốc khai thần nhà Lê sơ.


45

Lê Tư Thành

1442-1497


Vua Lê Thánh Tông vua thứ 5 nhà Lê. Cải cách, và đánh Chiêm Thành. Luật Hồng Đức.


46

Ngô Sĩ Liên

Thế kỷ 15

Chương Mỹ, Hà Nội

Nhà sử học. Với Đại Việt Sử ký toàn thư.


47

Lương Thế Vinh

1441-1496

Nam Định

Trạng Lường. Nhà toán học.


48

Nguyễn Xí

1396-1465

Nghệ An

Công quốc khai thần nhà Hậu Lê. Trận Tốt Động. Công thần 4 đời vua Lê.


49

Đinh Liệt

Mất 1471

Thanh Hóa

Công thần khai quốc nhà Lê sơ.


50

Mạc Đăng Dung

1483-1541

Hải Phòng

Lập ra nhà Mạc.


51

Mạc Đăng Doanh

Mất 1540

Hải Dương

Vua thứ 2 nhà Mạc


52

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1491-1585

Hải Dương

Nhà thơ, nhà văn, nhà tiên tri. Nổi tiếng với Sấm Trạng Trình và Thái Ất Thần Kinh.


53

Lê Quý Đôn

1726-1784

Thái Bình

Nhà thơ, nhà bác học lớn.


54

Mạc Kính Điển

Mất 1580

Hải Dương

Đại công thần Nhà Mạc. Phụ chính 2 lần.


55

Mạc Ngọc Liễn

Mất 1594

Thạch Thất, Hà Nội

Đại thần nhà Mạc. Tiến hành Nam Chinh


56

Vũ Hộ

1478-1531

Hải Phòng

Công thần khai quốc nhà Mạc.


57

Nguyễn Quyện

1511-1593

Thanh Oai, Hà Nội

Danh tướng nhà Mạc và Bắc triều.


58

Trịnh Kiểm

1503-1570

Thanh Hóa

Nhà quân sự


59

Trịnh Tùng

1570-1623

Thanh Hóa

Nhà quân sự.


60

Hoàng Ngũ Phúc

1713-1776

Bắc Giang

Danh tướng thời Lê trung hưng. Nam tiến chiếm Phú Xuân.


61

Nguyễn Hữu Chỉnh

Mất 1787

Nghệ An

Danh tướng Thời Lê Trung hưng. Dẹp An Đô Vương.


62

Nguyễn Nhạc

Mất 1793

Bình Định

Sáng lập triều đại Tây Sơn. Đánh thành Gia Định


63

Nguyễn Lữ

1754-1787

Bình Định

Đông Định Vương triều Tây Sơn. Đánh Gia Định


64

Nguyễn Phúc Ánh

1762-1820


Vua Gia Long. Thống nhất Việt Nam sau 300 năm chia cắt.


65

Ngô Thì Nhậm

1746-1803

Hà Nội

Danh sĩ, nhà văn thời Hậu Lê- Tây Sơn.


66

Phan Huy Ích

1751-1822

Hà Tĩnh

Công thần nhà Tây Sơn


67

Nguyễn Thiếp

1723-1804


Nhà giáo, danh sĩ thời Tây Sơn.


68

Đặng Xuân Bảo

Mất 1802


Danh tướng nhà Tây Sơn.


69

Nguyễn Văn Tuyết

Mất 1802


Danh tướng nhà Tây Sơn.


70

Nguyễn Văn Lộc



Danh tướng nhà Tây Sơn.


71

Ngô Văn Sở

Mất 1795


Danh tướng nhà Tây Sơn


72

Phan Văn Lân

Sinh 1730


Danh tướng nhà Tây Sơn


73

Lê Văn Hưng

Mất 1798


Danh tướng nhà Tây Sơn


74

Minh Mạng

1791-1841


Vua thứ 2 nhà Nguyễn.


75

Nguyễn Du

1766-1820

Hà Nội

Đại thi hào, danh nhân văn hóa thế giới. Nổi tiếng với Truyện Kiều.


76

Nguyễn Văn Siêu

1799-1872

Hoàng Mai, Hà Nội

Nhà thơ, nhà nghiên cứu văn hóa.


77

Cao Bá Quát

1809-1855

Gia Lâm, Hà Nội

Nhà thơ,


78

Nguyễn Khuyến

1835-1909

Hà Nam



79

Nguyễn Tri Phương

1800-1873

Huế

1 Đại danh thần nhà Nguyễn. Tổng chỉ huy quân đội chống lại Pháp.


80

Tôn Thất Thuyết

1839-1913

Huế

Là quan nhà Nguyễn, chống lại Pháp. Nổi tiếng với Phong trào Cần Vương.


81

Trần Trọng Kim

1883-1953

Hà Tĩnh

Học giả, Thủ tướng Đế quốc Việt Nam.


82

Nguyễn Chí Thanh

1914-1967

Huế

Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.


83

Nguyễn Bình

1906-1951

Hưng yên

Trung tướng, lãnh đạo nhân dân Miền Nam chống Pháp.


84

Trường Chinh

1907-1988

Nam Định

Nhà cách mạng, chính trị gia. Tổng bí thư ĐCSVN.


85

Hoàng Hoa Thám

1858-1913

Hưng Yên

Nổi tiếng khởi nghĩa nông dân Yên Thế.


86

Trần Phú

1904-1931

Phú Yên

Nhà cách mạng. Tổng bí thư đầu tiên ĐCSVN.



87

Lê Đức Anh

Sinh 1920

Huế

Đại tướng, Chủ tịch nước Việt Nam.


88

Nguyễn Văn Cừ

1912-1941

Bắc Ninh

Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương. Hậu duệ đời 17 của Nguyễn Trãi.


89

Phạm Văn Đồng

1906-2000

Quảng Ngãi.

Thủ tướng Việt nam tại vị lâu nhất.


90Nguyễn Cao Kỳ

1930-2011

Sơn Tây, Hà Nội

Thiếu tướng, Phó Tổng thống Việt nam Cộng hòa.


91

Phan Văn Khải

Sinh 1933

Hồ Chí Minh

Thủ tướng Việt Nam.


92

Văn Tiến Dũng

1917-2002

Từ Liêm, Hà Nội

Đại tướng, TTMT đầu tiên và Bộ trưởng BQP.


93

Nguyễn Văn Huyên

1908-1975

Hà Nội

Giáo sư,TS, nhà sử học, giáo dục, nghiên cứu văn hóa.


94

Trần Đại Nghĩa

1913-1997

Vĩnh Long

Thiếu tướng, GSTS. Kỹ sư quân sự. Cha đẻ của ngành công nghiệp quốc phòng.


95

Nguyễn Sơn

1908-1956


Lưỡng quốc tướng quân.


96

Phạm Tuân

Sinh 1947

Thái Bình

Trung tướng, là người đầu tiên của Việt Nam và Châu Á bay vào vũ trụ.


97

Lê Duẩn

1907-1986

Quảng Trị

Tổng bí thư ĐCSVN.


98

Lê Đức Thọ

1911-1990

Nam Định

Chính khách. Trưởng ban Tổ chức Trung ương.



99

Đỗ Mười

Sinh 1917

Hà Nội

Tổng Bí Thư ĐCSVN


100

Phạm Xuân Ẩn

1927-2006

Đồng Nai

Thiếu tướng tình báo nổi tiếng Việt Nam

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
4.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 3
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved