18/06/2025

18/06/2025
18/06/2025
1
Hồ Chí Minh
1890-1969
Nam Đàn, Nghệ An
Lãnh tụ, chủ tịch. Tuyên ngôn độc lập thứ 3 của Việt Nam
2
Võ Nguyên Giáp
1911-2013
Lệ Thủy, Quảng Bình
Đại tướng. Đánh bại Pháp và Mỹ. Nổi tiếng trận Điện Biên Phủ.
3
Trần Quốc Tuấn
1228-1300
Thái Bình
Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương. 3 lần chỉ huy đánh tan quân xâm lược Mông-Nguyên.
4
Ngô Quyền
897-944
Sơn Tây, Hà Nội
Đánh tan quân Nam hán với trận Bạch Đằng. Mở ra thời kỳ độc lập tự chủ.
5
Nguyễn Huệ
1753-1792
Tây Sơn, Bình Định
Hoàng đế Quang Trung. Thống nhất đất nước. Đánh tan 30 vạn quân Thanh.
6
Lê Lợi
1385-1433
Thanh Hóa
Khởi nghĩa Lam Sơn. Lên ngôi Lê Thái Tổ. Đánh tan 20 vạn quân Minh.
7
Lý Thường Kiệt
1019-1105
Hưng Yên
Danh tướng thời Lý. Bản tuyên ngôn độc lập thứ 1. Đánh tan quân xâm lược nhà Tống.
8
Lý Công Uẩn
974-1028
Từ Sơn, Bắc Ninh
Lý Thái Tổ. Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long.
9
Nguyễn Hoàng
1525-1613
Thanh Hóa
Chúa Tiên. Cuộc Nam tiến mở mang bờ cõi phía nam.
10
Nguyễn Trãi
1380-1442
Chí Linh, Hải Dương
Là nhà văn hóa, tư tưởng lớn. Bình Ngô Đại Cáo là bản Tuyên ngôn độc lập thứ 2. Nổi tiếng vụ án Lệ Chi Viên. Danh nhân văn hóa thế giới.
105 Ứng viên còn lại
11
Đinh Bộ Lĩnh
924-979
Gia Viễn, Ninh Bình
Đinh Tiên Hoàng. Dẹp loạn 12 sứ quân lập ra nhà Đinh. Đóng đô Hoa Lư.
12
Hai Bà Trưng
Năm 43
Mê Linh, Hà Nội
Khởi nghĩa chống quân nhà Hán. Là 2 vị nữ tướng đầu tiên của Việt Nam.
13
Lê Hoàn
941-1005
Chưa rõ
Vua Lê Đại Hành vua Nhà Lê. Phá Tống – Bình Chiêm.
14
Trần Khát Chân
1370-1399
Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
Danh tướng nhà Trần. Đánh tan quân Chiêm.
15
Thiền Sư Vạn Hạnh
938-1025
Từ Sơn, Bắc Ninh
Ông là 1 nhà tiên tri, cố vấn Lê Hoàn, thầy Lý Công Uẩn, đóng góp trong việc mở mang Nhà Lý
16
Trần Thủ Độ
1194-1264
Hưng Hà, Thái Bình
Là thái sư nhà Trần. Đóng góp trong việc đánh tan quân Mông-Nguyên.
17
Thục Phán
Khoảng 200 TCN
Không rõ
Là An Dương Vương lập ra nước Âu Lạc.
18
Triệu Đà
239TCN đến 137 TCN
Hà Bắc, Trung Quốc
Triệu Vũ Vương. Chinh phục Âu Lạc nên ngôi vua nước Nam Việt.
19
Triệu Quang Phục
Mất 571
Triệu Việt Vương, Vua Việt nam. Đánh tan xâm lược nhà Lương.
20
Lý Phật Tử
571-602
Thái Bình
Vua nhà Tiền Lý.
21
Mai Thúc Loan
Mất 722
Nghệ An
Mai Hắc Đế. Khởi nghĩa chống nhà Đường
22
Phùng Hưng
Mất 791
Sơn Tây, Hà Nội
Thủ lĩnh khởi nghĩa chống ách đô hộ Nhà đường
23
Lý Đức Chính
1000-1054
Lý Thái Tông. Vua thứ 2 nhà Lý. Đánh Chiêm Thành.
24
Lý Càn Đức
1066-1127
Vua Lý Nhân Tông. Vua Thứ 4 nhà Lý. Chỉ huy đánh tan quân Tống. Vị vua giỏi.
25
Tông Đản
Sinh 1046
Cao Bằng
Danh tướng nhà Lý. Giúp Lý Thường Kiệt Bắc tiến đánh Tống.
26
Tô Hiến Thành
1102-1179
Đan Phượng, Hà Nội
Quan đại thần nhà Lý. Phụng sự 2 triều vua Anh Tông và Cao Tông.
27
Lý Nhật Tôn
1023-1072
Vua thứ 3 nhà Lý. Lý Thánh Tông. Lập ra Văn Miếu.
28
Lý Đạo Thành
Mất 1081
Từ Sơn, Bắc Ninh
Tể tướng nhà Lý, đại thần phụ chính 2 triều vua Thánh Tông và Nhân Tông.
29
Phạm Ngũ Lão
1255-1320
Hải Dương
Danh tướng Nhà trần. Đánh Chiêm Thành.
30
Lê Văn Hưu
1230-1322
Thanh Hóa
Nhà sử học nhà Trần. Tác giả Đại Việt Sử ký toàn thư.
31
Chu Văn An
1292-1370
Thanh Trì, Hà Nội
Nhà giáo, thầy thuốc, quan nhà Trần. Nổi tiếng với Thất Trảm Sớ.
32
Trần Quang Khải
1241-1294
Quý tộc, Tể tướng nhà Trần. Cùng Trần Hưng Đạo đánh tan quân Mông-Nguyên.
33
Mạc Đĩnh Chi
1280-1346
Hải Dương
Lưỡng quốc Trạng nguyên.
34
Trần Nhật Duật
1255-1330
Hoàng tử, Danh tướng nhà Trần. Đại chiến cửa Hàm Tử.
35
Trần Bình Trọng
1259-1285
Thanh Hóa
Danh tướng Nhà Trần. Bảo vệ Thánh tông và Nhân tông.
36
Trần Khánh Dư
Mất 1340
Danh tướng nhà Trần.
37
Trần Quốc Toản
1267-1285
Quý tộc, danh tướng nhà Trần.
38
Trần Khâm
1258-1308
Vua thứ 3 nhà Trần. Trần Nhân Tông. Vua anh minh nhất lịch sử Việt Nam. Chỉ huy đánh quân Mông – nguyên lần 3.
39
Hồ Quý Ly
1336-1407
Lập ra nhà Hồ. nước Đại Ngu
40
Hồ Nguyên Trừng
1374-1446
Thanh Hóa
Nhà kỹ thuật quân sự. Cha đẻ nghề đúc súng thần công.
42
Lê Văn An
Mất 1437
Thanh Hóa
Công quốc khai thần nhà Lê Sơ. Đánh quân Minh. Dẹp nổi loạn.
43
Lê Sát
Mất 1437
Thanh Hóa
Công quốc khai thần nhà Lê sơ. Trận Chi Lăng-Xương Giang.
44
Nguyễn Chích
1382-1448
Thanh Hóa
Công quốc khai thần nhà Lê sơ.
45
Lê Tư Thành
1442-1497
Vua Lê Thánh Tông vua thứ 5 nhà Lê. Cải cách, và đánh Chiêm Thành. Luật Hồng Đức.
46
Ngô Sĩ Liên
Thế kỷ 15
Chương Mỹ, Hà Nội
Nhà sử học. Với Đại Việt Sử ký toàn thư.
47
Lương Thế Vinh
1441-1496
Nam Định
Trạng Lường. Nhà toán học.
48
Nguyễn Xí
1396-1465
Nghệ An
Công quốc khai thần nhà Hậu Lê. Trận Tốt Động. Công thần 4 đời vua Lê.
49
18/06/2025
𝓗ǔ̵̟̜̓͛̏̓̋̏̾𝓷𝓽e̸̳̙͎̿̓̉́́𝓻30̵̧̡͔͉͉͇̅̀̅͆̍̃̆͗͝6
Lạc Long Quân (thần thoại) – tổ tiên chung trong truyền thuyết.
Âu Cơ (thần thoại) – tổ mẫu, vợ Lạc Long Quân.
Hùng Vương (các vua Hùng) – dòng vua đầu tiên theo truyền thuyết.
An Dương Vương (Thục Phán) – xây thành Cổ Loa, lập nhà Âu Lạc.
Triệu Việt Vương (Triệu Quang Phục) – giữ vững độc lập sau Lý Nam Đế.
Ngô Quyền – đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938.
Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Tiên Hoàng) – dẹp loạn 12 sứ quân, xưng hoàng đế.
Lê Hoàn – chống Tống, bảo vệ nền độc lập đầu nhà Tiền Lê.
Lý Nam Đế (Lý Bí) – khởi nghĩa đánh nhà Lương, lập Vạn Xuân.
Phùng Hưng – dấy binh chống Đường, có ảnh hưởng truyền thống kháng giặc.
Dương Đình Nghệ – mở đầu thời kỳ tự chủ ở Bắc bộ, tiền đề cho Khúc.
Khúc Thừa Dụ – làm Tiết độ sứ, đặt nền tự chủ Bắc bộ.
Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) – dời đô về Thăng Long, mở triều Lý.
Lý Thánh Tông – mở rộng bờ cõi, củng cố chế độ Lý.
Lý Nhân Tông – cai trị lâu, ổn định, phát triển văn hóa, giáo dục.
Lý Thường Kiệt – tướng kiệt xuất, phòng thủ chống Tống, soạn “Nam quốc sơn hà”.
Tô Hiến Thành – quan giỏi thời Lý, giữ quốc thái dân an.
Chu Văn An – học giả, thầy dạy, lập Quốc Tử Giám.
Trần Thái Tông – mở đầu nhà Trần, củng cố chính quyền.
Trần Nhân Tông – lãnh đạo kháng Nguyên thứ nhất, sau tu hành lập Trúc Lâm.
Trần Hưng Đạo (Trần Quốc Tuấn) – tướng kiệt xuất, ba lần kháng Nguyên, “Nam quốc anh hùng”.
Phạm Ngũ Lão – tướng giỏi dưới triều Trần, biểu tượng trung dũng.
Trần Quang Khải – quan, lãnh đạo kháng chiến, anh em Trần Nhân Tông.
Hồ Quý Ly – quan, sau lập nhà Hồ, cải cách trước khi mất nước.
Lê Lợi (Lê Thái Tổ) – lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn, đánh đuổi Minh, lập nhà Hậu Lê.
Nguyễn Trãi – văn thần, quân sư Lê Lợi, tác giả Bình Ngô đại cáo.
Lê Thánh Tông – vua Hậu Lê, hoàn thiện bộ luật, phát triển văn hóa, mở mang giao thương.
Nguyễn Bỉnh Khiêm – học giả, tiên tri, quan Lê Trung hưng.
Mạc Đăng Dung – cựu tướng, soán ngôi, lập nhà Mạc, gây tranh luận lịch sử.
Nguyễn Kim – lãnh đạo phong trào Lê trung hưng ban đầu.
Trịnh Kiểm – đầu nhà Trịnh (chúa Trịnh), chia cắt Nam – Bắc.
Nguyễn Hoàng – chúa Nguyễn đầu ở Đàng Trong, mở nền cai trị phát triển miền Nam.
Nguyễn Phúc Ánh (Gia Long) – khôi phục thống nhất, sáng lập nhà Nguyễn.
Nguyễn Huệ (Quang Trung) – lãnh đạo Tây Sơn, đánh Thanh 1789, cải cách quân sự.
Nguyễn Nhạc – anh cả Tây Sơn, khởi nghĩa ban đầu.
Nguyễn Lữ – em của Nguyễn Nhạc, thành viên Tây Sơn.
Bùi Thị Xuân – nữ tướng Tây Sơn, dũng cảm.
Đỗ Thanh Nhơn – tướng phụ giúp Nguyễn Ánh trong giai đoạn đầu.
Lê Văn Duyệt – danh tướng, quan dưới Gia Long & Minh Mạng, có ảnh hưởng lớn Nam Bộ.
Minh Mạng – vua Nguyễn thứ hai, quản lý, luật lệ chặt.
Thiệu Trị – vua Nguyễn, tiếp tục chính sách, sau cai trị bình ổn.
Tự Đức – vua cuối nhà Nguyễn thực thi chính sách cô lập, nhưng cũng giai đoạn Pháp xâm.
Trương Định – anh hùng dân gian chống Pháp ở Nam Bộ không quy hàng triều đình.
Nguyễn Tri Phương – thống suất quân sự, bảo vệ Huế, Hà Nội trước Pháp.
Hoàng Hoa Thám (Đề Thám) – lãnh đạo phong trào Yên Thế kháng Pháp lâu dài.
Phan Đình Phùng – chí sĩ cận hiện đại, khởi nghĩa chống Pháp ở Nghệ Tĩnh.
Nguyễn Trung Trực – anh hùng Nam Bộ chống Pháp, nổi tiếng bắt tàu.
Huỳnh Thúc Kháng – lãnh đạo tạm quyền, học giả, kháng Pháp.
Phan Chu Trinh – chí sĩ cải cách ôn hòa đầu thế kỷ 20.
Phan Bội Châu – chí sĩ cách tân, cách mạng, sáng lập Đông Du.
Nguyễn Thái Học – lãnh đạo Việt Nam Quốc Dân Đảng, khởi nghĩa Yên Bái.
Hồ Chí Minh – lãnh tụ cách mạng, thành lập Đảng, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Võ Nguyên Giáp – Đại tướng, chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ.
Trường Chinh – lãnh đạo Đảng, tham gia kháng chiến, cải cách ruộng đất.
Lê Duẩn – Tổng Bí thư Đảng, dẫn dắt thời chiến và sau 1975.
Phạm Văn Đồng – Thủ tướng lâu năm, ngoại giao và phát triển sau 1975.
Tôn Đức Thắng – Chủ tịch nước kế Hồ Chí Minh.
Lê Đức Thọ – ngoại giao, đàm phán Genève, Paris.
Nguyễn Văn Linh – Tổng Bí thư khởi xướng Đổi Mới 1986.
Võ Chí Công – Chủ tịch nước thời đổi mới ban đầu.
Nguyễn Thị Minh Khai – nữ cách mạng, hoạt động sớm trong Quốc tế Cộng sản.
Võ Thị Sáu – liệt sĩ trẻ chống Pháp.
Nguyễn Thị Định – nữ tướng trong Kháng chiến chống Mỹ, lãnh đạo phụ nữ.
Nguyễn Thị Bình – Phó Chủ tịch nước, đại diện VN tại Paris.
Nguyễn Du – thi hào, tác giả “Truyện Kiều”.
Hồ Xuân Hương – nữ thi sĩ nổi tiếng với thơ trào phúng.
Nguyễn Đình Chiểu – thi sĩ Nam Bộ, nổi tiếng yêu nước.
Cao Bá Quát – sĩ phu, thơ văn chất phác, kháng Pháp sớm.
Nguyễn Khuyến – thi sĩ nho phong, viết về nông thôn Bắc bộ.
Xuân Diệu – thi sĩ hiện đại, “ông hoàng thơ tình”.
Lý Long Tường – hoàng tử Lý bị lưu đày, sang Triều Tiên, ảnh hưởng văn hóa.
Mạc Đĩnh Chi – học giả đời Trần, có công sứ thần.
Trần Quốc Toản – thiếu niên dậy binh thời Trần chống Nguyên.
Lý Đạo Thành – quan giỏi thời Lý, nhiều kỳ tích trung thần.
Phùng Khắc Khoan – học giả, sứ thần thời Lê sơ.
Nguyễn Văn Siêu – học giả, sử gia đầu thế kỷ 19.
Trương Vĩnh Ký – học giả, thông dịch, mở đầu báo chí hiện đại.
Lê Quý Đôn – học giả lớn đời Lê, khảo cứu đa lĩnh vực.
Nguyễn Công Trứ – quan, nhà thơ, tư tưởng về cải cách.
Đào Duy Từ – tướng, quan thời đầu Nguyễn, hỗ trợ Nguyễn Hoàng.
Từ Đạo Hạnh – thiền sư, nhân vật văn hóa dân gian.
Pháp Loa – thiền sư Trúc Lâm thời Trần.
Huyền Quang – thiền sư Trúc Lâm, người kế Trần Nhân Tông.
Nguyễn Minh Không – thiền sư, y dược thời Lý.
Nguyễn Thiếp – học giả đời Lê, đóng góp văn hóa.
Lê Văn Hưu – sử gia đầu, biên soạn Đại Việt sử ký.
Ngô Thì Nhậm – học giả khởi đầu Tây Sơn, cải cách giáo dục.
Trần Nhật Duật – danh tướng, quan, thời Trần.
Nguyễn Văn Cừ – Tổng Bí thư Đảng thời 1938–1940.
Lê Hồng Phong – Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ, lãnh đạo cách mạng.
Hoàng Văn Thụ – lãnh đạo Đảng ở Bắc Kỳ, hy sinh sớm.
Xuân Thủy – ngoại giao, đàm phán Paris sau 1973.
Nguyễn Hữu Thọ – Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, kháng chiến chống Mỹ.
Lương Văn Can – chí sĩ Đông Kinh nghĩa thục, nhà giáo.
Bùi Quang Chiêu – sĩ phu cải cách đầu thế kỷ 20.
Nguyễn Khắc Nhu – nhà giáo, hoạt động cách mạng ở Nam Bộ.
Hàm Nghi – vua trẻ, lãnh đạo phong trào Cần Vương.
Tôn Thất Thuyết – đại thần triều Nguyễn, chủ trương kháng Pháp Cần Vương.
Trần Cao Vân – chí sĩ, khởi nghĩa chống Pháp đầu thế kỷ 20.
Hoàng Xuân Hãn – học giả, Bộ trưởng Giáo dục đầu Chính phủ nước VNDCCH, đóng góp văn hóa giáo dục.
18/06/2025
𝓗ǔ̵̟̜̓͛̏̓̋̏̾𝓷𝓽e̸̳̙͎̿̓̉́́𝓻30̵̧̡͔͉͉͇̅̀̅͆̍̃̆͗͝6
1
Hồ Chí Minh
1890-1969
Nam Đàn, Nghệ An
Lãnh tụ, chủ tịch. Tuyên ngôn độc lập thứ 3 của Việt Nam
2
Võ Nguyên Giáp
1911-2013
Lệ Thủy, Quảng Bình
Đại tướng. Đánh bại Pháp và Mỹ. Nổi tiếng trận Điện Biên Phủ.
3
Trần Quốc Tuấn
1228-1300
Thái Bình
Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương. 3 lần chỉ huy đánh tan quân xâm lược Mông-Nguyên.
4
Ngô Quyền
897-944
Sơn Tây, Hà Nội
Đánh tan quân Nam hán với trận Bạch Đằng. Mở ra thời kỳ độc lập tự chủ.
5
Nguyễn Huệ
1753-1792
Tây Sơn, Bình Định
Hoàng đế Quang Trung. Thống nhất đất nước. Đánh tan 30 vạn quân Thanh.
6
Lê Lợi
1385-1433
Thanh Hóa
Khởi nghĩa Lam Sơn. Lên ngôi Lê Thái Tổ. Đánh tan 20 vạn quân Minh.
7
Lý Thường Kiệt
1019-1105
Hưng Yên
Danh tướng thời Lý. Bản tuyên ngôn độc lập thứ 1. Đánh tan quân xâm lược nhà Tống.
8
Lý Công Uẩn
974-1028
Từ Sơn, Bắc Ninh
Lý Thái Tổ. Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long.
9
Nguyễn Hoàng
1525-1613
Thanh Hóa
Chúa Tiên. Cuộc Nam tiến mở mang bờ cõi phía nam.
10
Nguyễn Trãi
1380-1442
Chí Linh, Hải Dương
Là nhà văn hóa, tư tưởng lớn. Bình Ngô Đại Cáo là bản Tuyên ngôn độc lập thứ 2. Nổi tiếng vụ án Lệ Chi Viên. Danh nhân văn hóa thế giới.
105 Ứng viên còn lại
11
Đinh Bộ Lĩnh
924-979
Gia Viễn, Ninh Bình
Đinh Tiên Hoàng. Dẹp loạn 12 sứ quân lập ra nhà Đinh. Đóng đô Hoa Lư.
12
Hai Bà Trưng
Năm 43
Mê Linh, Hà Nội
Khởi nghĩa chống quân nhà Hán. Là 2 vị nữ tướng đầu tiên của Việt Nam.
13
Lê Hoàn
941-1005
Chưa rõ
Vua Lê Đại Hành vua Nhà Lê. Phá Tống – Bình Chiêm.
14
Trần Khát Chân
1370-1399
Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
Danh tướng nhà Trần. Đánh tan quân Chiêm.
15
Thiền Sư Vạn Hạnh
938-1025
Từ Sơn, Bắc Ninh
Ông là 1 nhà tiên tri, cố vấn Lê Hoàn, thầy Lý Công Uẩn, đóng góp trong việc mở mang Nhà Lý
16
Trần Thủ Độ
1194-1264
Hưng Hà, Thái Bình
Là thái sư nhà Trần. Đóng góp trong việc đánh tan quân Mông-Nguyên.
17
Thục Phán
Khoảng 200 TCN
Không rõ
Là An Dương Vương lập ra nước Âu Lạc.
18
Triệu Đà
239TCN đến 137 TCN
Hà Bắc, Trung Quốc
Triệu Vũ Vương. Chinh phục Âu Lạc nên ngôi vua nước Nam Việt.
19
Triệu Quang Phục
Mất 571
Triệu Việt Vương, Vua Việt nam. Đánh tan xâm lược nhà Lương.
20
Lý Phật Tử
571-602
Thái Bình
Vua nhà Tiền Lý.
21
Mai Thúc Loan
Mất 722
Nghệ An
Mai Hắc Đế. Khởi nghĩa chống nhà Đường
22
Phùng Hưng
Mất 791
Sơn Tây, Hà Nội
Thủ lĩnh khởi nghĩa chống ách đô hộ Nhà đường
23
Lý Đức Chính
1000-1054
Lý Thái Tông. Vua thứ 2 nhà Lý. Đánh Chiêm Thành.
24
Lý Càn Đức
1066-1127
Vua Lý Nhân Tông. Vua Thứ 4 nhà Lý. Chỉ huy đánh tan quân Tống. Vị vua giỏi.
25
Tông Đản
Sinh 1046
Cao Bằng
Danh tướng nhà Lý. Giúp Lý Thường Kiệt Bắc tiến đánh Tống.
26
Tô Hiến Thành
1102-1179
Đan Phượng, Hà Nội
Quan đại thần nhà Lý. Phụng sự 2 triều vua Anh Tông và Cao Tông.
27
Lý Nhật Tôn
1023-1072
Vua thứ 3 nhà Lý. Lý Thánh Tông. Lập ra Văn Miếu.
28
Lý Đạo Thành
Mất 1081
Từ Sơn, Bắc Ninh
Tể tướng nhà Lý, đại thần phụ chính 2 triều vua Thánh Tông và Nhân Tông.
29
Phạm Ngũ Lão
1255-1320
Hải Dương
Danh tướng Nhà trần. Đánh Chiêm Thành.
30
Lê Văn Hưu
1230-1322
Thanh Hóa
Nhà sử học nhà Trần. Tác giả Đại Việt Sử ký toàn thư.
31
Chu Văn An
1292-1370
Thanh Trì, Hà Nội
Nhà giáo, thầy thuốc, quan nhà Trần. Nổi tiếng với Thất Trảm Sớ.
32
Trần Quang Khải
1241-1294
Quý tộc, Tể tướng nhà Trần. Cùng Trần Hưng Đạo đánh tan quân Mông-Nguyên.
33
Mạc Đĩnh Chi
1280-1346
Hải Dương
Lưỡng quốc Trạng nguyên.
34
Trần Nhật Duật
1255-1330
Hoàng tử, Danh tướng nhà Trần. Đại chiến cửa Hàm Tử.
35
Trần Bình Trọng
1259-1285
Thanh Hóa
Danh tướng Nhà Trần. Bảo vệ Thánh tông và Nhân tông.
36
Trần Khánh Dư
Mất 1340
Danh tướng nhà Trần.
37
Trần Quốc Toản
1267-1285
Quý tộc, danh tướng nhà Trần.
38
Trần Khâm
1258-1308
Vua thứ 3 nhà Trần. Trần Nhân Tông. Vua anh minh nhất lịch sử Việt Nam. Chỉ huy đánh quân Mông – nguyên lần 3.
39
Hồ Quý Ly
1336-1407
Lập ra nhà Hồ. nước Đại Ngu
40
Hồ Nguyên Trừng
1374-1446
Thanh Hóa
Nhà kỹ thuật quân sự. Cha đẻ nghề đúc súng thần công.
42
Lê Văn An
Mất 1437
Thanh Hóa
Công quốc khai thần nhà Lê Sơ. Đánh quân Minh. Dẹp nổi loạn.
43
Lê Sát
Mất 1437
Thanh Hóa
Công quốc khai thần nhà Lê sơ. Trận Chi Lăng-Xương Giang.
44
Nguyễn Chích
1382-1448
Thanh Hóa
Công quốc khai thần nhà Lê sơ.
45
Lê Tư Thành
1442-1497
Vua Lê Thánh Tông vua thứ 5 nhà Lê. Cải cách, và đánh Chiêm Thành. Luật Hồng Đức.
46
Ngô Sĩ Liên
Thế kỷ 15
Chương Mỹ, Hà Nội
Nhà sử học. Với Đại Việt Sử ký toàn thư.
47
Lương Thế Vinh
1441-1496
Nam Định
Trạng Lường. Nhà toán học.
48
Nguyễn Xí
1396-1465
Nghệ An
Công quốc khai thần nhà Hậu Lê. Trận Tốt Động. Công thần 4 đời vua Lê.
49
Đinh Liệt
Mất 1471
Thanh Hóa
Công thần khai quốc nhà Lê sơ.
50
Mạc Đăng Dung
1483-1541
Hải Phòng
Lập ra nhà Mạc.
51
Mạc Đăng Doanh
Mất 1540
Hải Dương
Vua thứ 2 nhà Mạc
52
Nguyễn Bỉnh Khiêm
1491-1585
Hải Dương
Nhà thơ, nhà văn, nhà tiên tri. Nổi tiếng với Sấm Trạng Trình và Thái Ất Thần Kinh.
53
Lê Quý Đôn
1726-1784
Thái Bình
Nhà thơ, nhà bác học lớn.
54
Mạc Kính Điển
Mất 1580
Hải Dương
Đại công thần Nhà Mạc. Phụ chính 2 lần.
55
Mạc Ngọc Liễn
Mất 1594
Thạch Thất, Hà Nội
Đại thần nhà Mạc. Tiến hành Nam Chinh
56
Vũ Hộ
1478-1531
Hải Phòng
Công thần khai quốc nhà Mạc.
57
Nguyễn Quyện
1511-1593
Thanh Oai, Hà Nội
Danh tướng nhà Mạc và Bắc triều.
58
Trịnh Kiểm
1503-1570
Thanh Hóa
Nhà quân sự
59
Trịnh Tùng
1570-1623
Thanh Hóa
Nhà quân sự.
60
Hoàng Ngũ Phúc
1713-1776
Bắc Giang
Danh tướng thời Lê trung hưng. Nam tiến chiếm Phú Xuân.
61
Nguyễn Hữu Chỉnh
Mất 1787
Nghệ An
Danh tướng Thời Lê Trung hưng. Dẹp An Đô Vương.
62
Nguyễn Nhạc
Mất 1793
Bình Định
Sáng lập triều đại Tây Sơn. Đánh thành Gia Định
63
Nguyễn Lữ
1754-1787
Bình Định
Đông Định Vương triều Tây Sơn. Đánh Gia Định
64
Nguyễn Phúc Ánh
1762-1820
Vua Gia Long. Thống nhất Việt Nam sau 300 năm chia cắt.
65
Ngô Thì Nhậm
1746-1803
Hà Nội
Danh sĩ, nhà văn thời Hậu Lê- Tây Sơn.
66
Phan Huy Ích
1751-1822
Hà Tĩnh
Công thần nhà Tây Sơn
67
Nguyễn Thiếp
1723-1804
Nhà giáo, danh sĩ thời Tây Sơn.
68
Đặng Xuân Bảo
Mất 1802
Danh tướng nhà Tây Sơn.
69
Nguyễn Văn Tuyết
Mất 1802
Danh tướng nhà Tây Sơn.
70
Nguyễn Văn Lộc
Danh tướng nhà Tây Sơn.
71
Ngô Văn Sở
Mất 1795
Danh tướng nhà Tây Sơn
72
Phan Văn Lân
Sinh 1730
Danh tướng nhà Tây Sơn
73
Lê Văn Hưng
Mất 1798
Danh tướng nhà Tây Sơn
74
Minh Mạng
1791-1841
Vua thứ 2 nhà Nguyễn.
75
Nguyễn Du
1766-1820
Hà Nội
Đại thi hào, danh nhân văn hóa thế giới. Nổi tiếng với Truyện Kiều.
76
Nguyễn Văn Siêu
1799-1872
Hoàng Mai, Hà Nội
Nhà thơ, nhà nghiên cứu văn hóa.
77
Cao Bá Quát
1809-1855
Gia Lâm, Hà Nội
Nhà thơ,
78
Nguyễn Khuyến
1835-1909
Hà Nam
79
Nguyễn Tri Phương
1800-1873
Huế
1 Đại danh thần nhà Nguyễn. Tổng chỉ huy quân đội chống lại Pháp.
80
Tôn Thất Thuyết
1839-1913
Huế
Là quan nhà Nguyễn, chống lại Pháp. Nổi tiếng với Phong trào Cần Vương.
81
Trần Trọng Kim
1883-1953
Hà Tĩnh
Học giả, Thủ tướng Đế quốc Việt Nam.
82
Nguyễn Chí Thanh
1914-1967
Huế
Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
83
Nguyễn Bình
1906-1951
Hưng yên
Trung tướng, lãnh đạo nhân dân Miền Nam chống Pháp.
84
Trường Chinh
1907-1988
Nam Định
Nhà cách mạng, chính trị gia. Tổng bí thư ĐCSVN.
85
Hoàng Hoa Thám
1858-1913
Hưng Yên
Nổi tiếng khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
86
Trần Phú
1904-1931
Phú Yên
Nhà cách mạng. Tổng bí thư đầu tiên ĐCSVN.
87
Lê Đức Anh
Sinh 1920
Huế
Đại tướng, Chủ tịch nước Việt Nam.
88
Nguyễn Văn Cừ
1912-1941
Bắc Ninh
Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương. Hậu duệ đời 17 của Nguyễn Trãi.
89
Phạm Văn Đồng
1906-2000
Quảng Ngãi.
Thủ tướng Việt nam tại vị lâu nhất.
90Nguyễn Cao Kỳ
1930-2011
Sơn Tây, Hà Nội
Thiếu tướng, Phó Tổng thống Việt nam Cộng hòa.
91
Phan Văn Khải
Sinh 1933
Hồ Chí Minh
Thủ tướng Việt Nam.
92
Văn Tiến Dũng
1917-2002
Từ Liêm, Hà Nội
Đại tướng, TTMT đầu tiên và Bộ trưởng BQP.
93
Nguyễn Văn Huyên
1908-1975
Hà Nội
Giáo sư,TS, nhà sử học, giáo dục, nghiên cứu văn hóa.
94
Trần Đại Nghĩa
1913-1997
Vĩnh Long
Thiếu tướng, GSTS. Kỹ sư quân sự. Cha đẻ của ngành công nghiệp quốc phòng.
95
Nguyễn Sơn
1908-1956
Lưỡng quốc tướng quân.
96
Phạm Tuân
Sinh 1947
Thái Bình
Trung tướng, là người đầu tiên của Việt Nam và Châu Á bay vào vũ trụ.
97
Lê Duẩn
1907-1986
Quảng Trị
Tổng bí thư ĐCSVN.
98
Lê Đức Thọ
1911-1990
Nam Định
Chính khách. Trưởng ban Tổ chức Trung ương.
99
Đỗ Mười
Sinh 1917
Hà Nội
Tổng Bí Thư ĐCSVN
100
Phạm Xuân Ẩn
1927-2006
Đồng Nai
Thiếu tướng tình báo nổi tiếng Việt Nam
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
30/11/2025
Top thành viên trả lời