avatar
level icon
Rei

23/06/2025

Câu 1. Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều xây dựng bộ máy nhà nước theo thể chế nào? A. Dân chủ chủ nô. B. Dân chủ đại nghị. C. Quân chủ lập hiến. D. Quân chủ chuyên chế. Câu 2. Bộ luật nào d...

thumb up 3
thumb down
Trả lời câu hỏi của Rei
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
câu 1: Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều xây dựng bộ máy nhà nước theo thể chế d. quân chủ chuyên chế.

câu 2: Bộ luật được ban hành dưới triều Lê sơ là c. quốc triều hình luật (hay còn gọi là luật Hồng Đức).

câu 3: Trong đời sống tín ngưỡng dân gian của người Việt, không có tín ngưỡng nào sau đây là: c. thờ đức chúa trời.

câu 4: Tác phẩm sử học nổi tiếng được biên soạn dưới thời Trần là b. Đại Việt sử ký.

câu 5: . Việc nhà vua đích thân thực hiện nghi lễ tịch điền và làm lễ tế để cầu mưa thuận gió hòa đã thể hiện chính sách a. chú trọng phát triển nông nghiệp. Chính sách này thể hiện sự quan tâm của nhà nước phong kiến Đại Việt đối với nông nghiệp, khuyến khích sản xuất và tạo điều kiện thuận lợi cho đời sống của nhân dân.

câu 6: Câu trả lời đúng là: a. cho thấy sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa bên ngoài của người Việt Nam.

Sự ra đời của chữ Nôm không chỉ thể hiện sự sáng tạo của người Việt trong việc phát triển ngôn ngữ và văn hóa mà còn phản ánh quá trình tiếp biến văn hóa từ chữ Hán, đồng thời khẳng định ý thức tự lập, tự cường của dân tộc Việt Nam.

câu 7: Hạn chế của văn minh Đại Việt là: c. tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên trong xã hội.

câu 8: Nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?

b. chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống.

Điều này không đúng vì văn minh Đại Việt chủ yếu dựa trên nền tảng văn hóa truyền thống và có sự tiếp thu có chọn lọc từ các nền văn hóa khác, chứ không phải là sự lấn át hoàn toàn.

câu 9: Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành 8 nhóm ngôn ngữ. Do đó, câu trả lời đúng là d. 8 nhóm ngôn ngữ.

câu 10: Đồ ăn, thức uống cơ bản của người Kinh ở miền Bắc là a. cơm tẻ, rau, cá, nước chè,…

câu 11: Nội dung không phản ánh đúng về lễ hội của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là: c. lễ hội chỉ diễn ra vào mùa xuân. Lễ hội của các dân tộc thiểu số diễn ra quanh năm, không chỉ giới hạn vào mùa xuân mà còn có nhiều lễ hội khác vào các thời điểm khác trong năm.

câu 12: Nội dung không phản ánh đúng về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam là: a. mang tính khép kín, biệt lập.

Cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam không hoàn toàn khép kín và biệt lập, mà họ có sự giao lưu, tiếp thu văn hóa bên ngoài, đồng thời đời sống tinh thần của họ ngày càng đa dạng và phong phú, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc.

câu 13: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. Do đó, câu trả lời đúng là: a. thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc.

câu 14: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay được thể hiện tập trung trong tổ chức c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

câu 15: Ba nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là: b. đoàn kết, bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển.

câu 16: Nội dung phản ánh đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế là: a. phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.

câu 17: Nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam trên lĩnh vực văn hóa là b. xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.

câu 18: Chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là: a. giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.

Điều này thể hiện sự quan tâm đến việc duy trì sự ổn định và hòa bình giữa các dân tộc, từ đó góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng cho đất nước.

câu 19: Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là a. truyền thống đoàn kết. Truyền thống đoàn kết đã giúp nhân dân Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách, cùng nhau chiến đấu chống lại kẻ thù xâm lược, bảo vệ độc lập và chủ quyền của đất nước.

câu 20: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: đại đoàn kết dân tộc là a. đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.

câu 21: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở b. nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.

câu 22: Câu trả lời đúng là c. con rồng cháu tiên. Truyền thuyết này giải thích nguồn gốc tổ tiên của người Việt Nam, cho rằng họ là con cháu của Lạc Long Quân (giống Rồng) và Âu Cơ (giống Tiên), từ đó hình thành nên dân tộc Việt Nam.

câu 23: Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở Việt Nam được tổ chức vào ngày 18/11 hàng năm. Do đó, câu trả lời đúng là d. ngày 18/11 hàng năm.

câu 24: Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là d. tính toàn diện.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Quang

14/08/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Câu 1: D. Quân chủ chuyên chế. (Các triều đại phong kiến Việt Nam từ Lý, Trần, Lê, Nguyễn... đều xây dựng bộ máy nhà nước tập trung, quyền lực cao nhất thuộc về nhà vua, đây là thể chế quân chủ chuyên chế.)

Câu 2: C. Quốc triều hình luật. (Dưới triều Lê sơ, bộ luật quan trọng được ban hành là "Quốc triều hình luật", hay còn gọi là Luật Hồng Đức, thể hiện sự phát triển của hệ thống pháp luật thời bấy giờ.)

Câu 3: C. Thờ đức Chúa Trời. (Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ Thành hoàng làng và tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ là những tín ngưỡng dân gian truyền thống lâu đời của người Việt. Thờ Đức Chúa Trời là tín ngưỡng của Thiên Chúa giáo, du nhập vào Việt Nam sau này.)

Câu 4: B. Đại Việt sử kí. ("Đại Việt sử kí" là tác phẩm sử học lớn, được biên soạn dưới thời nhà Trần do Lê Văn Hưu biên soạn, bao gồm những sự kiện quan trọng diễn ra trong gần 15 thế kỷ, từ thời Triệu Vũ Đế cho tới vua Lý Chiêu Hoàng.) 

Câu 5: A. Chú trọng phát triển nông nghiệp. (Nghi lễ Tịch điền và lễ cầu mưa thuận gió hòa là những nghi thức thể hiện sự coi trọng của nhà nước phong kiến đối với nông nghiệp, coi đó là nền tảng của quốc gia.)

Câu 6: A. Cho thấy sự sáng tạo, tiếp biến văn hoá bên ngoài của người Việt Nam. (Chữ Nôm là chữ viết được người Việt sáng tạo dựa trên chữ Hán, nhằm ghi lại tiếng nói và văn hóa của dân tộc. Điều này thể hiện khả năng sáng tạo và tiếp thu có chọn lọc văn hóa nước ngoài để làm giàu thêm cho nền văn hóa dân tộc.)

Câu 7: C. Tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên trong xã hội. (Một trong những hạn chế của văn minh Đại Việt là tư tưởng "bình quân" hoặc "cào bằng", đôi khi kìm hãm sự sáng tạo cá nhân và sự phân hóa xã hội theo hướng phát triển.)

Câu 8: B. Chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống. (Nền văn minh Đại Việt là sự kết hợp, tiếp biến và phát huy văn hóa truyền thống, không bị văn hóa ngoại lai lấn át hoàn toàn.)

Câu 9: D. 8 nhóm ngôn ngữ. (Hiện nay, 54 dân tộc Việt Nam được phân loại thành 8 nhóm ngôn ngữ chính: nhóm ngôn ngữ Việt-Mường, nhóm ngôn ngữ Tày-Thái, nhóm ngôn ngữ Mông, nhóm ngôn ngữ Khmer, nhóm ngôn ngữ H'mông, nhóm ngôn ngữ Chăm, nhóm ngôn ngữ Nùng, và nhóm ngôn ngữ các dân tộc khác.)

Câu 10: A. cơm tẻ, rau, cá, nước chè,... (Cơm tẻ là lương thực chính, kết hợp với rau, cá và các loại đồ uống như nước chè là đặc trưng cho bữa ăn cơ bản của người Kinh ở miền Bắc Việt Nam.)

Câu 11: C. Lễ hội chỉ diễn ra vào mùa xuân. (Lễ hội của các dân tộc thiểu số diễn ra quanh năm, không chỉ giới hạn vào mùa xuân. Mỗi dân tộc có hệ thống lễ hội phong phú, gắn với các mùa vụ, sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng khác nhau.)

Câu 12: A. Mang tính khép kín, biệt lập. (Đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam vừa mang đậm bản sắc văn hóa riêng, vừa có sự giao lưu, tiếp thu văn hóa từ các dân tộc khác và từ bên ngoài, ngày càng trở nên đa dạng và phong phú.)

Câu 13: A. Thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. (Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bắt nguồn từ thời kỳ đầu dựng nước và giữ nước với Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc, khi các bộ lạc cùng nhau chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước. Quá trình này tiếp tục được củng cố và phát triển qua các thời kỳ lịch sử sau đó.)

Câu 14: C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị rộng rãi, tập hợp các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, tôn giáo, đoàn kết toàn dân để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.)

Câu 15: B. Đoàn kết, bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển. (Ba nguyên tắc cơ bản trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam là: đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc với giai cấp, đoàn kết trong Đảng; bình đẳng giữa các dân tộc; tương trợ lẫn nhau cùng phát triển.)

Câu 16: A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền. (Chính sách dân tộc của Việt Nam về kinh tế tập trung vào việc phát huy các lợi thế, tiềm năng riêng có của mỗi vùng miền, mỗi dân tộc, nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội công bằng và bền vững.)

Câu 17: B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc. (Đây là quan điểm xuyên suốt trong chính sách văn hóa dân tộc của Việt Nam, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa độc đáo của từng dân tộc.)

Câu 18: A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người. (Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa các dân tộc, tăng cường đoàn kết, đảm bảo an ninh trật tự, và bảo vệ chủ quyền quốc gia là mục tiêu quan trọng trong chính sách an ninh quốc phòng của Việt Nam.)

Câu 19: A. truyền thống đoàn kết. (Lịch sử Việt Nam đã chứng minh rằng sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc là yếu tố quyết định nhất trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, giúp dân tộc ta vượt qua mọi khó khăn và giành thắng lợi.)

Câu 20: A. đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam. (Đảng Cộng sản Việt Nam coi đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược, là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng trong mọi giai đoạn.)

Câu 21: B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng. (Nhu cầu giao lưu, buôn bán với láng giềng tuy có vai trò nhất định nhưng không phải là cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc một cách trực tiếp và bao trùm như các yếu tố khác.)

Câu 22: C. Con Rồng cháu Tiên. (Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" giải thích nguồn gốc chung của các dân tộc Việt Nam, thể hiện ý thức về nguồn cội và sự gắn kết cộng đồng.)

Câu 23: D. Ngày 18/11 hằng năm. (Ngày 18 tháng 11 Âm lịch hàng năm được chọn là Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, thể hiện tinh thần đoàn kết và sự gắn bó của các cộng đồng dân cư.)

Câu 24: D. Tính toàn diện. (Chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay bao trùm trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, thể hiện sự quan tâm toàn diện và đồng bộ đến sự phát triển của các dân tộc.)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved