
23/06/2025
14/08/2025
Câu 1: D. Quân chủ chuyên chế. (Các triều đại phong kiến Việt Nam từ Lý, Trần, Lê, Nguyễn... đều xây dựng bộ máy nhà nước tập trung, quyền lực cao nhất thuộc về nhà vua, đây là thể chế quân chủ chuyên chế.)
Câu 2: C. Quốc triều hình luật. (Dưới triều Lê sơ, bộ luật quan trọng được ban hành là "Quốc triều hình luật", hay còn gọi là Luật Hồng Đức, thể hiện sự phát triển của hệ thống pháp luật thời bấy giờ.)
Câu 3: C. Thờ đức Chúa Trời. (Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ Thành hoàng làng và tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ là những tín ngưỡng dân gian truyền thống lâu đời của người Việt. Thờ Đức Chúa Trời là tín ngưỡng của Thiên Chúa giáo, du nhập vào Việt Nam sau này.)
Câu 4: B. Đại Việt sử kí. ("Đại Việt sử kí" là tác phẩm sử học lớn, được biên soạn dưới thời nhà Trần do Lê Văn Hưu biên soạn, bao gồm những sự kiện quan trọng diễn ra trong gần 15 thế kỷ, từ thời Triệu Vũ Đế cho tới vua Lý Chiêu Hoàng.)
Câu 5: A. Chú trọng phát triển nông nghiệp. (Nghi lễ Tịch điền và lễ cầu mưa thuận gió hòa là những nghi thức thể hiện sự coi trọng của nhà nước phong kiến đối với nông nghiệp, coi đó là nền tảng của quốc gia.)
Câu 6: A. Cho thấy sự sáng tạo, tiếp biến văn hoá bên ngoài của người Việt Nam. (Chữ Nôm là chữ viết được người Việt sáng tạo dựa trên chữ Hán, nhằm ghi lại tiếng nói và văn hóa của dân tộc. Điều này thể hiện khả năng sáng tạo và tiếp thu có chọn lọc văn hóa nước ngoài để làm giàu thêm cho nền văn hóa dân tộc.)
Câu 7: C. Tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên trong xã hội. (Một trong những hạn chế của văn minh Đại Việt là tư tưởng "bình quân" hoặc "cào bằng", đôi khi kìm hãm sự sáng tạo cá nhân và sự phân hóa xã hội theo hướng phát triển.)
Câu 8: B. Chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống. (Nền văn minh Đại Việt là sự kết hợp, tiếp biến và phát huy văn hóa truyền thống, không bị văn hóa ngoại lai lấn át hoàn toàn.)
Câu 9: D. 8 nhóm ngôn ngữ. (Hiện nay, 54 dân tộc Việt Nam được phân loại thành 8 nhóm ngôn ngữ chính: nhóm ngôn ngữ Việt-Mường, nhóm ngôn ngữ Tày-Thái, nhóm ngôn ngữ Mông, nhóm ngôn ngữ Khmer, nhóm ngôn ngữ H'mông, nhóm ngôn ngữ Chăm, nhóm ngôn ngữ Nùng, và nhóm ngôn ngữ các dân tộc khác.)
Câu 10: A. cơm tẻ, rau, cá, nước chè,... (Cơm tẻ là lương thực chính, kết hợp với rau, cá và các loại đồ uống như nước chè là đặc trưng cho bữa ăn cơ bản của người Kinh ở miền Bắc Việt Nam.)
Câu 11: C. Lễ hội chỉ diễn ra vào mùa xuân. (Lễ hội của các dân tộc thiểu số diễn ra quanh năm, không chỉ giới hạn vào mùa xuân. Mỗi dân tộc có hệ thống lễ hội phong phú, gắn với các mùa vụ, sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng khác nhau.)
Câu 12: A. Mang tính khép kín, biệt lập. (Đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam vừa mang đậm bản sắc văn hóa riêng, vừa có sự giao lưu, tiếp thu văn hóa từ các dân tộc khác và từ bên ngoài, ngày càng trở nên đa dạng và phong phú.)
Câu 13: A. Thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. (Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam bắt nguồn từ thời kỳ đầu dựng nước và giữ nước với Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc, khi các bộ lạc cùng nhau chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước. Quá trình này tiếp tục được củng cố và phát triển qua các thời kỳ lịch sử sau đó.)
Câu 14: C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị rộng rãi, tập hợp các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, tôn giáo, đoàn kết toàn dân để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.)
Câu 15: B. Đoàn kết, bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển. (Ba nguyên tắc cơ bản trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam là: đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc với giai cấp, đoàn kết trong Đảng; bình đẳng giữa các dân tộc; tương trợ lẫn nhau cùng phát triển.)
Câu 16: A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền. (Chính sách dân tộc của Việt Nam về kinh tế tập trung vào việc phát huy các lợi thế, tiềm năng riêng có của mỗi vùng miền, mỗi dân tộc, nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội công bằng và bền vững.)
Câu 17: B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc. (Đây là quan điểm xuyên suốt trong chính sách văn hóa dân tộc của Việt Nam, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa độc đáo của từng dân tộc.)
Câu 18: A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người. (Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa các dân tộc, tăng cường đoàn kết, đảm bảo an ninh trật tự, và bảo vệ chủ quyền quốc gia là mục tiêu quan trọng trong chính sách an ninh quốc phòng của Việt Nam.)
Câu 19: A. truyền thống đoàn kết. (Lịch sử Việt Nam đã chứng minh rằng sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc là yếu tố quyết định nhất trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, giúp dân tộc ta vượt qua mọi khó khăn và giành thắng lợi.)
Câu 20: A. đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam. (Đảng Cộng sản Việt Nam coi đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược, là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng trong mọi giai đoạn.)
Câu 21: B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng. (Nhu cầu giao lưu, buôn bán với láng giềng tuy có vai trò nhất định nhưng không phải là cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc một cách trực tiếp và bao trùm như các yếu tố khác.)
Câu 22: C. Con Rồng cháu Tiên. (Truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" giải thích nguồn gốc chung của các dân tộc Việt Nam, thể hiện ý thức về nguồn cội và sự gắn kết cộng đồng.)
Câu 23: D. Ngày 18/11 hằng năm. (Ngày 18 tháng 11 Âm lịch hàng năm được chọn là Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, thể hiện tinh thần đoàn kết và sự gắn bó của các cộng đồng dân cư.)
Câu 24: D. Tính toàn diện. (Chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay bao trùm trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, thể hiện sự quan tâm toàn diện và đồng bộ đến sự phát triển của các dân tộc.)
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
11/12/2025
Top thành viên trả lời