giúp mik giải bài với ạ

2.We live near the school, but he doesn't. $->$ He lives..... 3.They will probably have ro
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ú oàa
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the answers: 2. He lives far from the school. 3. They might have robots to do their housework in the future. 4. No lake in Ha Noi is as large as the West Lake. 5. They began living here fifteen years ago.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

ú oàa

$2.$ We live near the school, but he doesn't.

→ He lives near the school too.

Phân tích:

  • Câu gốc có mệnh đề chính “We live near the school” và mệnh đề phụ “but he doesn't” (ý là: anh ấy không sống gần trường).
  • Khi chuyển câu phủ định “he doesn't” thành câu khẳng định, ta cần giữ ý “anh ấy cũng sống gần trường”.
  • Cấu trúc phù hợp: "He lives near the school too" hoặc "He lives near the school as well".
  • Từ “too” dùng để nhấn mạnh sự đồng ý hay tương đồng trong ngữ cảnh này.
  • Không được bỏ cụm “near the school” vì nó chứa thông tin quan trọng.

$3.$ They will probably have robots to do their housework in the future.

→ They might have robots to do their housework in the future.

Phân tích:

  • Câu gốc dùng “will probably” để nói về một khả năng xảy ra trong tương lai.
  • “Might” cũng dùng để diễn tả khả năng, nhưng mức độ chắc chắn thấp hơn “will probably”.
  • Khi chuyển đổi, ta giữ nguyên phần còn lại của câu “have robots to do their housework in the future” để giữ nghĩa gốc.
  • Câu chuyển đổi thể hiện ý: “Có thể họ sẽ có robot làm việc nhà trong tương lai”.

$4.$ The West Lake is the largest one in Ha Noi.

→ No lake in Ha Noi is larger than the West Lake.

Phân tích:

  • Câu gốc dùng so sánh nhất “the largest one” để nói Tây Hồ là lớn nhất.
  • Câu chuyển sang phủ định kép để giữ nguyên ý nghĩa: “Không có hồ nào lớn hơn Tây Hồ”.
  • “No lake in Ha Noi” = “Không hồ nào ở Hà Nội”.
  • “Is larger than the West Lake” = “Lớn hơn Tây Hồ”.
  • Câu này giúp tránh lặp “largest” mà vẫn giữ ý nghĩa so sánh.

$5.$ They have lived here for fifteen years.

→ They began living here fifteen years ago.

Phân tích:

  • Câu gốc ở thì hiện tại hoàn thành, nhấn mạnh hành động bắt đầu ở quá khứ và tiếp tục đến hiện tại.
  • Câu chuyển sang thì quá khứ đơn, nhấn mạnh thời điểm bắt đầu hành động.
  • “Began living here fifteen years ago” = “Họ bắt đầu sống ở đây cách đây 15 năm”.
  • Cấu trúc “fifteen years ago” dùng để xác định thời điểm trong quá khứ.
  • “Began” + V-ing (living) là cách diễn đạt đúng trong tiếng Anh khi nói về bắt đầu làm việc gì đó.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved