Bài 1:
Chúng ta sẽ điền các chữ số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành phép tính.
Bước 1: Xác định số hàng đơn vị
- Số hàng đơn vị của kết quả là 5, nên số hàng đơn vị của số bị trừ phải lớn hơn 5.
- Giả sử số hàng đơn vị của số bị trừ là 9, thì 9 - 4 = 5.
Bước 2: Xác định số hàng chục
- Số hàng chục của kết quả là 3, nên số hàng chục của số bị trừ phải lớn hơn 3.
- Giả sử số hàng chục của số bị trừ là 7, thì 7 - 4 = 3.
Bước 3: Xác định số hàng trăm
- Số hàng trăm của kết quả là 2, nên số hàng trăm của số bị trừ phải lớn hơn 2.
- Giả sử số hàng trăm của số bị trừ là 6, thì 6 - 4 = 2.
Vậy phép tính hoàn chỉnh là:
\[ 679 - 444 = 235 \]
Đáp án: \( 679 - 444 = 235 \)
Câu 1.1:
Để giải bài toán \( ..6 + 2... = 48 \), chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
Bước 1: Xác định số hạng thứ nhất.
- Số hạng thứ nhất có dạng \( ..6 \).
- Số hạng thứ hai có dạng \( 2... \).
Bước 2: Tìm số hạng thứ hai.
- Ta biết tổng của hai số hạng là 48.
- Vì số hạng thứ hai bắt đầu bằng 2, nên số hạng thứ hai phải nhỏ hơn 50.
Bước 3: Tìm số hạng thứ nhất.
- Ta thử các giá trị cho số hạng thứ hai:
- Nếu số hạng thứ hai là 22, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 22 = 26 \). Nhưng 26 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 24, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 24 = 24 \). Nhưng 24 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 26, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 26 = 22 \). Nhưng 22 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 28, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 28 = 20 \). Nhưng 20 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 30, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 30 = 18 \). Nhưng 18 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 32, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 32 = 16 \). Nhưng 16 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 34, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 34 = 14 \). Nhưng 14 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 36, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 36 = 12 \). Nhưng 12 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 38, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 38 = 10 \). Nhưng 10 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 40, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 40 = 8 \). Nhưng 8 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 42, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 42 = 6 \). Nhưng 6 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 44, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 44 = 4 \). Nhưng 4 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 46, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 46 = 2 \). Nhưng 2 không có dạng \( ..6 \).
- Nếu số hạng thứ hai là 48, thì số hạng thứ nhất phải là \( 48 - 48 = 0 \). Nhưng 0 không có dạng \( ..6 \).
Bước 4: Kiểm tra lại.
- Ta thấy rằng chỉ có trường hợp số hạng thứ hai là 22 và số hạng thứ nhất là 26 thỏa mãn điều kiện \( ..6 + 2... = 48 \).
Vậy, đáp án là:
\[ 26 + 22 = 48 \]
Câu 1.2:
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm số thích hợp điền vào chỗ trống sao cho tổng của hai số bằng kết quả đã cho.
Bước 1: Xác định số hàng đơn vị
- Số hạng thứ nhất có chữ số hàng đơn vị là 2.
- Kết quả có chữ số hàng đơn vị là 6.
- Ta có: 2 + 4 = 6.
Bước 2: Xác định số hàng chục
- Số hạng thứ hai có chữ số hàng chục là 5.
- Kết quả có chữ số hàng chục là 3.
- Ta có: 5 + 8 = 13 (chữ số hàng chục là 3 và nhớ 1).
Bước 3: Kiểm tra lại
- Số hạng thứ nhất là 34.
- Số hạng thứ hai là 52.
- Tổng của 34 và 52 là 86.
Vậy, 34 + 52 = 86.
Đáp án: 34 + 52 = 86.
Câu 1.3:
Để giải bài toán \(3... + ...5 = 59\) theo yêu cầu đã nêu, ta sẽ tiến hành như sau:
Bước 1: Xác định giá trị của hàng đơn vị.
- Hàng đơn vị của tổng là 9, mà 9 chỉ có thể là kết quả của phép cộng 4 + 5.
- Vậy, hàng đơn vị của số thứ nhất phải là 4.
Bước 2: Xác định giá trị của hàng chục.
- Hàng chục của tổng là 5, mà 5 có thể là kết quả của phép cộng 1 + 4 hoặc 2 + 3.
- Ta thử với 1 + 4:
- Nếu hàng chục của số thứ nhất là 1, thì số thứ nhất là 31.
- Số thứ hai là 28 (vì 28 + 31 = 59).
Kết luận: Số cần tìm là 31 và 28.
Đáp số: 31 và 28.
Câu 1.4:
Để giải bài toán \( 2 + 31 = 9 \), chúng ta cần kiểm tra lại kết quả của phép cộng.
Bước 1: Thực hiện phép cộng \( 2 + 31 \).
\( 2 + 31 = 33 \)
Như vậy, kết quả của phép cộng \( 2 + 31 \) là 33, không phải 9.
Do đó, bài toán \( 2 + 31 = 9 \) là sai.
Kết luận: Bài toán \( 2 + 31 = 9 \) không đúng vì \( 2 + 31 = 33 \).
Câu 1.5:
Để giải bài toán \( 9... - ...1 = 16 \), chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
Bước 1: Xác định số bị trừ và số trừ.
- Số bị trừ là \( 9... \)
- Số trừ là \( ...1 \)
Bước 2: Tìm số thích hợp để khi trừ đi cho kết quả bằng 16.
- Ta thử với số 90 và 74:
- \( 90 - 74 = 16 \)
Bước 3: Kiểm tra lại.
- \( 90 - 74 = 16 \) đúng.
Vậy, số cần điền vào chỗ trống là 0 và 4.
Kết quả cuối cùng:
\[ 90 - 74 = 16 \]
Đáp số: 90 và 74.
Câu 1.6:
Để giải bài toán \( ..7 - 3.. = 11 \), chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
Bước 1: Xác định số bị trừ và số trừ.
- Số bị trừ có dạng \( ..7 \).
- Số trừ có dạng \( 3.. \).
Bước 2: Tìm số bị trừ.
- Vì kết quả của phép trừ là 11, chúng ta cần tìm một số có dạng \( ..7 \) sao cho khi trừ đi một số có dạng \( 3.. \) thì kết quả là 11.
- Ta thử các số có dạng \( ..7 \):
- Nếu số bị trừ là 47, thì số trừ phải là 36 (vì 47 - 36 = 11).
Bước 3: Kiểm tra lại.
- 47 - 36 = 11 (đúng).
Vậy, số bị trừ là 47 và số trừ là 36.
Đáp số: 47 - 36 = 11.
Câu 1.7:
Để giải bài toán \(5... - ...1 = 21\) theo yêu cầu đã nêu, ta sẽ tiến hành như sau:
Bước 1: Xác định giá trị của số bị trừ và số trừ.
- Số bị trừ là \(5...\), tức là một số bắt đầu bằng chữ số 5.
- Số trừ là \(...1\), tức là một số kết thúc bằng chữ số 1.
Bước 2: Tìm giá trị của số bị trừ và số trừ sao cho khi trừ đi nhau thì kết quả là 21.
- Ta thử với số bị trừ là 52 và số trừ là 31:
\[
52 - 31 = 21
\]
Bước 3: Kiểm tra lại kết quả.
- Ta thấy rằng \(52 - 31 = 21\) đúng.
Vậy, số bị trừ là 52 và số trừ là 31.
Đáp số: \(52 - 31 = 21\)
Câu 1.8:
Để giải bài toán \(7... - ...1 = 24\) theo yêu cầu đã nêu, ta sẽ tiến hành như sau:
Bước 1: Xác định giá trị của số bị trừ và số trừ.
- Số bị trừ phải lớn hơn số trừ để kết quả là 24.
- Ta thử các giá trị từ nhỏ đến lớn cho số bị trừ và số trừ sao cho thỏa mãn điều kiện trên.
Bước 2: Thử các giá trị cụ thể.
- Giả sử số bị trừ là 70 và số trừ là 46.
- Kiểm tra: \(70 - 46 = 24\).
Bước 3: Kết luận.
- Số bị trừ là 70 và số trừ là 46.
Do đó, đáp án là:
\[70 - 46 = 24\]
Đáp số: 70 và 46.
Câu 1.9:
Để giải bài toán \( 4... - 12 = 4... \), chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
Bước 1: Xác định số bị trừ và số trừ.
- Số bị trừ là \( 4... \)
- Số trừ là 12
Bước 2: Tìm số hạng còn lại trong số bị trừ sao cho khi trừ đi 12 thì kết quả vẫn là một số có dạng \( 4... \).
Bước 3: Ta thử các giá trị có thể của số bị trừ:
- Nếu số bị trừ là 40, thì \( 40 - 12 = 28 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 41, thì \( 41 - 12 = 29 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 42, thì \( 42 - 12 = 30 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 43, thì \( 43 - 12 = 31 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 44, thì \( 44 - 12 = 32 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 45, thì \( 45 - 12 = 33 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 46, thì \( 46 - 12 = 34 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 47, thì \( 47 - 12 = 35 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 48, thì \( 48 - 12 = 36 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 49, thì \( 49 - 12 = 37 \) (không phải dạng \( 4... \))
Bước 4: Kiểm tra tiếp:
- Nếu số bị trừ là 50, thì \( 50 - 12 = 38 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 51, thì \( 51 - 12 = 39 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 52, thì \( 52 - 12 = 40 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 53, thì \( 53 - 12 = 41 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 54, thì \( 54 - 12 = 42 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 55, thì \( 55 - 12 = 43 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 56, thì \( 56 - 12 = 44 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 57, thì \( 57 - 12 = 45 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 58, thì \( 58 - 12 = 46 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 59, thì \( 59 - 12 = 47 \) (không phải dạng \( 4... \))
Bước 5: Tiếp tục kiểm tra:
- Nếu số bị trừ là 60, thì \( 60 - 12 = 48 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 61, thì \( 61 - 12 = 49 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 62, thì \( 62 - 12 = 50 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 63, thì \( 63 - 12 = 51 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 64, thì \( 64 - 12 = 52 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 65, thì \( 65 - 12 = 53 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 66, thì \( 66 - 12 = 54 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 67, thì \( 67 - 12 = 55 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 68, thì \( 68 - 12 = 56 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 69, thì \( 69 - 12 = 57 \) (không phải dạng \( 4... \))
Bước 6: Tiếp tục kiểm tra:
- Nếu số bị trừ là 70, thì \( 70 - 12 = 58 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 71, thì \( 71 - 12 = 59 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 72, thì \( 72 - 12 = 60 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 73, thì \( 73 - 12 = 61 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 74, thì \( 74 - 12 = 62 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 75, thì \( 75 - 12 = 63 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 76, thì \( 76 - 12 = 64 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 77, thì \( 77 - 12 = 65 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 78, thì \( 78 - 12 = 66 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 79, thì \( 79 - 12 = 67 \) (không phải dạng \( 4... \))
Bước 7: Tiếp tục kiểm tra:
- Nếu số bị trừ là 80, thì \( 80 - 12 = 68 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 81, thì \( 81 - 12 = 69 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 82, thì \( 82 - 12 = 70 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 83, thì \( 83 - 12 = 71 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 84, thì \( 84 - 12 = 72 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 85, thì \( 85 - 12 = 73 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 86, thì \( 86 - 12 = 74 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 87, thì \( 87 - 12 = 75 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 88, thì \( 88 - 12 = 76 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 89, thì \( 89 - 12 = 77 \) (không phải dạng \( 4... \))
Bước 8: Tiếp tục kiểm tra:
- Nếu số bị trừ là 90, thì \( 90 - 12 = 78 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 91, thì \( 91 - 12 = 79 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 92, thì \( 92 - 12 = 80 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 93, thì \( 93 - 12 = 81 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 94, thì \( 94 - 12 = 82 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 95, thì \( 95 - 12 = 83 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 96, thì \( 96 - 12 = 84 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 97, thì \( 97 - 12 = 85 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 98, thì \( 98 - 12 = 86 \) (không phải dạng \( 4... \))
- Nếu số bị trừ là 99, thì \( 99 - 12 = 87 \) (không phải dạng \( 4... \))
Kết luận: Không có số nào thỏa mãn điều kiện của bài toán.
Câu 1.10:
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm hai chữ số còn thiếu sao cho tổng của 75 và số có dạng ...3 bằng một số có dạng 9....
Bước 1: Xác định số hàng đơn vị
- Số hạng thứ nhất là 75, có hàng đơn vị là 5.
- Số hạng thứ hai có hàng đơn vị là 3.
- Tổng của 5 và 3 là 8.
Bước 2: Xác định số hàng chục
- Số hạng thứ nhất là 75, có hàng chục là 7.
- Số hạng thứ hai có hàng chục là ... (chúng ta chưa biết).
- Tổng của 7 và ... phải là một số có hàng chục là 9.
Bước 3: Tìm số hàng chục của số hạng thứ hai
- Nếu hàng chục của số hạng thứ hai là 2, thì 7 + 2 = 9.
Vậy số hạng thứ hai là 23.
Bước 4: Kiểm tra kết quả
- 75 + 23 = 98.
Đáp số: 75 + 23 = 98.