ĐIỀN TỪ VÀO CHỖ TRỐNG VÀ GIẢI THÍCH VÌ SAO ĐIỀN TỪ ĐÓ. 11: At this time last night, I______(learn) while my father______ (watch) TV 12: He______(watch) TV when I come to see him. 13: He______(live) in...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ka Be
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Tôi có thể giúp bạn với các câu hỏi đó. Dưới đây là các câu trả lời với từ điền vào chỗ trống và giải thích vì sao tôi điền từ đó: 11. At this time last night, I **was learning** while my father **was watching** TV. Giải thích: Tôi điền từ "was learning" và "was watching" vì câu hỏi diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, do đó tôi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. 12. He **was watching** TV when I came to see him. Giải thích: Tôi điền từ "was watching" vì câu hỏi diễn tả một hành động đang xảy ra khi một hành động khác xảy ra, do đó tôi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. 13. He **had lived** in New York for 4 years before he **moved** to London. Giải thích: Tôi điền từ "had lived" và "moved" vì câu hỏi diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, do đó tôi sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn. 14. We **will send** a report as soon as we **finish** our work. Giải thích: Tôi điền từ "will send" và "finish" vì câu hỏi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai khi một hành động khác hoàn thành, do đó tôi sử dụng thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn. 15. We **will wait** here until the rain **stops**. Giải thích: Tôi điền từ "will wait" và "stops" vì câu hỏi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai cho đến khi một hành động khác xảy ra, do đó tôi sử dụng thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn. 16. He will go home as soon as he **finishes** his work. Giải thích: Tôi điền từ "finishes" vì câu hỏi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai khi một hành động khác hoàn thành, do đó tôi sử dụng thì hiện tại đơn. 17. At 11:30 tomorrow, we **will have** lunch in our friend’s house. Giải thích: Tôi điền từ "will have" vì câu hỏi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai tại một thời điểm cụ thể, do đó tôi sử dụng thì tương lai đơn. 18. His health **has improved** since he **returned** from the hills. Giải thích: Tôi điền từ "has improved" và "returned" vì câu hỏi diễn tả một hành động đã xảy ra từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại, do đó tôi sử dụng thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn. 19. The Chinese **had made** spaghetti dishes for a long time before Marco Polo **brought** it back to Italy. Giải thích: Tôi điền từ "had made" và "brought" vì câu hỏi diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, do đó tôi sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn. 20. It **is** the first time he **has driven** a car. Giải thích: Tôi điền từ "is" và "has driven" vì câu hỏi diễn tả một tình trạng hiện tại, do đó tôi sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành. 21. I understand you **had** an unpleasant experience at the weekend. What exactly **happened**? Giải thích: Tôi điền từ "had" và "happened" vì câu hỏi diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, do đó tôi sử dụng thì quá khứ đơn. 22. "Good night. It **was** nice to meet you," he **said** and **went** off to his car. Giải thích: Tôi điền từ "was", "said" và "went" vì câu hỏi diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, do đó tôi sử dụng thì quá khứ đơn. 23. I will graduate in June. I will see you in July. By the time I **see** you, I **will have graduated**. Giải thích: Tôi điền từ "see" và "will have graduated" vì câu hỏi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai khi một hành động khác hoàn thành, do đó tôi sử dụng thì hiện tại đơn và thì tương lai hoàn thành. 24. We **will have already finished** that work by the time you get back. Giải thích: Tôi điền từ "will have already finished" vì câu hỏi diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai, do đó tôi sử dụng thì tương lai hoàn thành. 25. When I arrived at the meeting, the first speaker just **had finished** speaking and the audience were clapping. Giải thích: Tôi điền từ "had finished" vì câu hỏi diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ, do đó tôi sử dụng thì quá khứ hoàn thành. 26. The traffic was very heavy. By the time I **got** to Mary's party, everyone **had already arrived**. Giải thích: Tôi điền từ "got" và "had already arrived" vì câu hỏi diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, do đó tôi sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành. 27. "You **have found** the key which you **lost** yesterday?" "Yes. I **found** it in the pocket of my other coat." Giải thích: Tôi điền từ "have found", "lost" và "found" vì câu hỏi diễn tả một hành động đã xảy ra từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại, do đó tôi sử dụng thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn. 28. Tomorrow I'm going to leave for home. When I **arrive** at the airport, Mary **will be waiting** for me. Giải thích: Tôi điền từ "arrive" và "will be waiting" vì câu hỏi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai khi một hành động khác đang xảy ra, do đó tôi sử dụng thì hiện tại đơn và thì tương lai tiếp diễn. 29. Sarah **has lost** passport again. It **is** the second time this **has happened**. Giải thích: Tôi điền từ "has lost", "is" và "has happened" vì câu hỏi diễn tả một hành động đã xảy ra từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại, do đó tôi sử dụng thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại đơn. 30. When the alarm rang, Jack **jumped** out of bed quickly. Giải thích: Tôi điền từ "jumped" vì câu hỏi diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, do đó tôi sử dụng thì quá khứ đơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
Ninh Hoàng

24/07/2025

Ka Be

11/ At this time last night, was learning while my father was watching TV.

12/ He was watching TV when I came to see him.

13/ He had lived in New York for 4 years before he moved to London.

14/ We will send a report as soon as we finish our work.

15/ We will wait here until the rain stops.

16/ He will go home as soon as he finishes his work.

17/ At 11:30 tomorrow, we will be having lunch in our friend’s house.

18/ His health has improved since he returned from the hills.

19/ The Chinese had made spaghetti dishes for a long time before Marco Polo brought it back to Italy.

20/ It is the first time he has driven a car.

21/ I understand you had an unpleasant experience at the weekend. What exactly happened?

22/ “Good night. It was nice to meet you,” he said and went off to his car.

23/ I will graduate in June. I will see you in July. By the time I see you, I will have graduated.

24/ We will have already finished that work by the time you get back.

25/ When I arrived at the meeting, the first speaker had just finished speaking and the audience were clapping.

26/ The traffic was very heavy. By the time I got to Mary’s party, everyone had already arrived.

27/ “Have you found the key which you lost yesterday?” “Yes. I found it in the pocket of my other coat.”

28/ Tomorrow I’m going to leave for home. When I arrive at the airport, Mary will be waiting for me.

29/ Sarah has lost her passport again. It is the second time this has happened.

30/ When the alarm rang, Jack jumped out of bed quickly.

Thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing): hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành (had + V3): hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Thì tương lai đơn (will + V): lời hứa hoặc quyết định được đưa ra tại thời điểm hiện tại

Thì hiện tại đơn (V-e/es): các sự kiện đã lên lịch hoặc sau các liên từ chỉ thời gian

Thì hiện tại hoàn thành (has/have + V3): các hành động, trải nghiệm có liên quan đến hiện tại.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved