giảiGiúp mình với!

$\left\{\begin{array}{l}\frac{3a-b=4}{2a-b=4}\\2a-b=4\end{array}\right.\Rightarrow\
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của uyên lê
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải hệ phương trình \(\left\{\begin{array}{l}\frac{3a-b=4}{2a-b=4}\\2a-b=4\end{array}\right.\), chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Nhận xét và đơn giản hóa hệ phương trình: - Phương trình thứ hai của hệ là \(2a - b = 4\). Chúng ta sẽ sử dụng phương trình này để thay thế vào phương trình đầu tiên. 2. Thay \(2a - b = 4\) vào phương trình đầu tiên: - Phương trình đầu tiên là \(\frac{3a - b}{2a - b} = 4\). - Vì \(2a - b = 4\), nên ta có \(\frac{3a - b}{4} = 4\). 3. Giải phương trình \(\frac{3a - b}{4} = 4\): - Nhân cả hai vế với 4: \(3a - b = 16\). 4. Tạo hệ phương trình mới: - Ta có hệ phương trình mới là: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3a - b = 16 \\ 2a - b = 4 \end{array} \right. \] 5. Trừ hai phương trình để tìm \(a\): - Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (3a - b) - (2a - b) = 16 - 4 \] \[ 3a - b - 2a + b = 12 \] \[ a = 12 \] 6. Thay \(a = 12\) vào phương trình \(2a - b = 4\) để tìm \(b\): - \(2(12) - b = 4\) - \(24 - b = 4\) - \(b = 24 - 4\) - \(b = 20\) 7. Kiểm tra lại kết quả: - Thay \(a = 12\) và \(b = 20\) vào phương trình ban đầu: \[ \frac{3(12) - 20}{2(12) - 20} = \frac{36 - 20}{24 - 20} = \frac{16}{4} = 4 \] \[ 2(12) - 20 = 24 - 20 = 4 \] - Cả hai phương trình đều thỏa mãn. 8. Tính \(a^2 + b^2\): - \(a^2 + b^2 = 12^2 + 20^2 = 144 + 400 = 544\). Vậy, \(a^2 + b^2 = 544\). Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau: Phần a: Tính \(a - b\) biết \(N(2,4) \in (d)\) 1. Sử dụng điểm \(M(3,4)\) thuộc đồ thị (d): Vì \(M(3,4)\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = ax + b\), ta có: \[ 4 = 3a + b \] 2. Sử dụng điểm \(N(2,4)\) thuộc đồ thị (d): Vì \(N(2,4)\) cũng thuộc đồ thị của hàm số \(y = ax + b\), ta có: \[ 4 = 2a + b \] 3. Giải hệ phương trình: Từ hai phương trình: \[ \begin{cases} 3a + b = 4 \\ 2a + b = 4 \end{cases} \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (3a + b) - (2a + b) = 4 - 4 \] \[ a = 0 \] 4. Tính \(b\): Thay \(a = 0\) vào phương trình \(2a + b = 4\): \[ 2(0) + b = 4 \Rightarrow b = 4 \] 5. Tính \(a - b\): \[ a - b = 0 - 4 = -4 \] Phần b: Tính \(a + b\) biết (d) cắt tia Ox tại A, tia Oy tại B sao cho \(\triangle AOB\) cân 1. Xác định điểm cắt với trục Ox và Oy: - Điểm cắt với trục Ox (tung độ bằng 0): \(y = 0\) \[ ax + b = 0 \Rightarrow 0x + 4 = 0 \Rightarrow x = -\frac{b}{a} \] Nhưng vì \(a = 0\), nên không có điểm cắt với trục Ox. - Điểm cắt với trục Oy (hoành độ bằng 0): \(x = 0\) \[ y = a(0) + b = b \] Vậy điểm cắt với trục Oy là \(B(0, b)\). 2. Điều kiện tam giác cân: Vì \(\triangle AOB\) cân, nhưng do không có điểm cắt với trục Ox, nên không thể xác định được tam giác cân với điều kiện đã cho. 3. Kết luận: Do không có điểm cắt với trục Ox, không thể xác định được \(a + b\) từ điều kiện tam giác cân. Tuy nhiên, từ phần a, ta đã biết: \[ a = 0, \quad b = 4 \] Vậy: \[ a + b = 0 + 4 = 4 \] Kết luận: \(a - b = -4\) và \(a + b = 4\). Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu: a. Tìm \(a^2 + b^2\) 1. Điều kiện vuông góc: Đồ thị \((d)\) có phương trình \(y = ax + b\) vuông góc với \((d_1): y = \frac{1}{3}x - 4\). Điều này có nghĩa là tích của hệ số góc của hai đường thẳng bằng \(-1\): \[ a \cdot \frac{1}{3} = -1 \implies a = -3 \] 2. Điều kiện đi qua điểm \(E(2, 3)\): Thay tọa độ điểm \(E\) vào phương trình của \((d)\): \[ 3 = -3 \cdot 2 + b \implies 3 = -6 + b \implies b = 9 \] 3. Tính \(a^2 + b^2\): \[ a^2 + b^2 = (-3)^2 + 9^2 = 9 + 81 = 90 \] b. Tìm \(a^2 - b^2\) 1. Điểm cắt trục Ox (A) và Oy (B): - Điểm \(A\) là giao điểm của \((d)\) với trục Ox, nên \(y = 0\): \[ 0 = -3x + 9 \implies x = 3 \implies A(3, 0) \] - Điểm \(B\) là giao điểm của \((d)\) với trục Oy, nên \(x = 0\): \[ y = -3 \cdot 0 + 9 = 9 \implies B(0, 9) \] 2. Tính độ dài \(AB\): \[ AB = \sqrt{(3 - 0)^2 + (0 - 9)^2} = \sqrt{3^2 + (-9)^2} = \sqrt{9 + 81} = \sqrt{90} \] 3. Tính \(a^2 - b^2\): \[ a^2 - b^2 = (-3)^2 - 9^2 = 9 - 81 = -72 \] c. Tìm diện tích \(\Delta AOB\) 1. Tọa độ điểm \(O\) là gốc tọa độ (0, 0). 2. Diện tích \(\Delta AOB\): - Sử dụng công thức diện tích tam giác với tọa độ: \[ \Delta = \frac{1}{2} \left| x_1(y_2 - y_3) + x_2(y_3 - y_1) + x_3(y_1 - y_2) \right| \] - Với \(A(3, 0)\), \(B(0, 9)\), \(O(0, 0)\): \[ \Delta = \frac{1}{2} \left| 3(9 - 0) + 0(0 - 0) + 0(0 - 9) \right| = \frac{1}{2} \times 27 = 13.5 \] Tuy nhiên, có một sự nhầm lẫn ở đây vì diện tích được cho là 24. Vui lòng kiểm tra lại thông tin hoặc điều kiện bài toán.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved