Câu 20:
Giải thích: Việt Nam có nhiều cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu, chè... là những mặt hàng nông sản xuất khẩu quan trọng, đóng góp lớn vào nền kinh tế. Sản xuất cây công nghiệp không chỉ phục vụ nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu ra thị trường quốc tế.
Đáp án: C. có nhiều nông sản xuất khẩu.
Câu 21:
Giải thích: Ở Việt Nam, cây công nghiệp chủ yếu là những cây có nguồn gốc cận nhiệt, như cao su, cà phê, tiêu và các loại cây khác, được trồng ở những vùng khí hậu phù hợp.
Đáp án: C. chủ yếu là có nguồn gốc cận nhiệt.
Câu 22:
Giải thích: Sản xuất lúa gạo ở Việt Nam không chỉ theo hình thức gia đình mà còn phát triển các mô hình lớn, không chỉ tập trung ở đồng bằng mà còn ở trung du, miền núi. Lúa gạo Việt Nam phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, phát triển theo xu hướng hàng hóa.
Đáp án: C. phát triển theo xu hướng hàng hóa.
Câu 23:
Giải thích: Chăn nuôi ở Việt Nam đã phát triển tạo ra các sản phẩm hàng hóa như thịt, trứng, sữa phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Thức ăn chăn nuôi không hoàn toàn từ tự nhiên mà còn dùng thức ăn công nghiệp. Chăn nuôi phát triển ở nhiều vùng, không chỉ đồng bằng.
Đáp án: C. tạo ra được các sản phẩm hàng hóa.
Câu 24:
Giải thích: Chăn nuôi gia cầm phát triển nhưng vẫn còn chịu ảnh hưởng của dịch bệnh, gây khó khăn trong sản xuất.
Đáp án: C. còn chịu ảnh hưởng của dịch bệnh.
Câu 25:
Giải thích: Cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam gồm nhiều loại cây khác nhau như lạc, đậu, mía... không giới hạn ở một loại cây duy nhất.
Đáp án: C. gồm nhiều loại cây khác nhau.
Câu 26:
Giải thích: Mục đích tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật và giống mới trong nông nghiệp là nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội, tăng năng suất, chất lượng và phát triển bền vững.
Đáp án: C. nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội.
Câu 27:
Giải thích: Các đồng bằng lớn có diện tích trồng cây lương thực rộng, nguồn thức ăn chăn nuôi dồi dào, thuận lợi cho phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm.
Đáp án: A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt.
Câu 28:
Giải thích: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn do nhu cầu thị trường tiêu thụ sữa và sản phẩm từ sữa rất cao, thuận lợi cho phát triển gần khu vực tiêu thụ.
Đáp án: C. nhu cầu của thị trường lớn.
Câu 29:
Giải thích: Thị trường tiêu thụ biến động làm ảnh hưởng lớn đến sản xuất cây ăn quả, gây khó khăn trong tiêu thụ và lợi nhuận của người nông dân.
Đáp án: B. thị trường tiêu thụ nhiều biến động.
Câu 30:
Giải thích: Khó khăn lớn nhất trong phát triển cây công nghiệp là thị trường tiêu thụ có nhiều biến động, ảnh hưởng trực tiếp đến đầu ra sản phẩm.
Đáp án: B. thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.
Câu 31:
Giải thích: Ngành chăn nuôi lợn tập trung ở các vùng trọng điểm lương thực và đông dân do có nguồn thức ăn dồi dào từ nông nghiệp và nhu cầu tiêu thụ lớn.
Đáp án: C. trọng điểm lương thực và đông dân.
Câu 32:
Giải thích: Cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam mang lại giá trị xuất khẩu lớn, đóng góp quan trọng vào nền kinh tế.
Đáp án: C. mang lại giá trị xuất khẩu rất lớn.
Câu 33:
Giải thích: Nhu cầu thị trường tăng nhanh là yếu tố chủ yếu thúc đẩy chăn nuôi phát triển theo hướng hàng hóa để đáp ứng tiêu thụ.
Đáp án: B. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
Câu 34:
Giải thích: Đàn gia cầm tăng lên không ngừng do nhu cầu tiêu thụ thịt, trứng ngày càng cao.
Đáp án: A. nhu cầu thịt, trứng tiêu dùng ngày càng tăng.
Câu 35:
Giải thích: Sản xuất lương thực ở Việt Nam phát triển theo hướng cơ giới hóa để tăng năng suất và hiệu quả sản xuất, không chỉ tập trung ở đồng bằng mà phân bố ở nhiều vùng.
Đáp án: D. phát triển theo hướng cơ giới hóa.