phuongthao0908
Cấu trúc: If + hiện tại đơn, will + V (nguyên mẫu) → Diễn tả điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
- If we meet at 9:30, we will have plenty of time. → Nếu chúng ta gặp nhau lúc 9:30, chúng ta sẽ có nhiều thời gian.
- Lisa will find the milk if she looks in the fridge. → Lisa sẽ tìm thấy sữa nếu cô ấy nhìn vào tủ lạnh.
- If you touch that wire, you will get a shock. → Nếu bạn chạm vào dây đó, bạn sẽ bị giật điện.
- If someone comes to the door, I will open it. → Nếu ai đó đến cửa, tôi sẽ mở cửa.
- I will be very happy if you come to my party. → Tôi sẽ rất vui nếu bạn đến dự tiệc của tôi.
_________________________
Cấu trúc: If + quá khứ đơn, would + V (nguyên mẫu) → Diễn tả điều kiện không có thật hoặc ít có khả năng xảy ra ở hiện tại.
- If you helped your grandma, I would do the shopping. → Nếu bạn giúp bà của bạn, tôi sẽ đi mua sắm.
- Andrew would water the plants if he stayed at home. → Andrew sẽ tưới cây nếu anh ấy ở nhà.
- If she had a hamster, she would call it Fred. → Nếu cô ấy có một con chuột hamster, cô ấy sẽ đặt tên nó là Fred.
- If I were you, I would not go to that party. → Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi đến bữa tiệc đó.
- If we lived in Rome, Francesco would visit us. → Nếu chúng tôi sống ở Rome, Francesco sẽ đến thăm chúng tôi.
_________________________
Cấu trúc: If + had + V3, would have + V3 → Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ, thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối.
- If you had checked the car, it would not have broken down in the middle of the desert. → Nếu bạn đã kiểm tra xe, nó đã không bị hỏng giữa sa mạc.
- If we had read the book, we would have understood the film. → Nếu chúng tôi đã đọc cuốn sách, chúng tôi đã hiểu bộ phim.
- If you had spoken English, she would have understood. → Nếu bạn đã nói tiếng Anh, cô ấy đã hiểu.
- If they had gone to bed early, they would not have missed the train. → Nếu họ đã đi ngủ sớm, họ đã không bị lỡ chuyến tàu.
- If you had not lied, he would have believed you. → Nếu bạn đã không nói dối, anh ấy đã tin bạn.