Trình bày các giai đoạn của chu trình tế bào, nêu vai trò của từng giai đoạn trong việc chuẩn bị và tiến hành phân chia tế bào.

thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của 𝕼.𝖈𝖍𝖎𝖎𝖎*୨ৎ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chu trình tế bào (cell cycle) ở tế bào nhân chuẩn được chia làm bốn giai đoạn chính (và một trạng thái nghỉ tạm G₀), mỗi giai đoạn đều có vai trò quan trọng trong quá trình chuẩn bị và thực hiện phân bào: 1. Giai đoạn G₁ (Gap 1) - Mô tả: Tế bào tăng kích thước, tổng hợp RNA, protein và các thành phần tế bào (như ribosome, ty thể…). - Vai trò: • Chuẩn bị bộ máy sinh hóa, tích lũy nguyên liệu cần thiết cho việc nhân đôi DNA. • Kiểm tra điều kiện bên ngoài (dinh dưỡng, tín hiệu tăng trưởng) qua “điểm kiểm soát G₁/S” (ộn định xem tế bào có nên bước vào pha S hay không). 2. Giai đoạn S (Synthesis) - Mô tả: Diễn ra quá trình nhân đôi hoàn chỉnh bộ gen (DNA) — mỗi nhiễm sắc thể biến thành hai nhiễm sắc tử chị em. - Vai trò: • Đảm bảo mỗi tế bào con sau phân bào đều nhận đủ một bộ DNA giống hệt tế bào mẹ. • Kích hoạt các cơ chế sửa lỗi, khôi phục các khuyết tật trên sợi DNA ngay khi nhân đôi. 3. Giai đoạn G₂ (Gap 2) - Mô tả: Tế bào tiếp tục tổng hợp protein, nhân đôi bào quan (ví dụ: lưới nội chất, bộ Golgi…), tăng kích thước để sẵn sàng phân chia. - Vai trò: • Kiểm tra lần cuối chất lượng DNA (qua “điểm kiểm soát G₂/M”): phát hiện và sửa chữa những hỏng hóc còn sót lại. • Tổng hợp các protein cấu trúc chủ chốt cho quá trình phân bào (thoi vô sắc, tubulin…). 4. Giai đoạn M (Mitosis + Cytokinesis) A. Nguyên phân (Mitosis) gồm bốn kì: • Kì đầu (Prophase): – Nhiễm sắc chất ngưng tụ thành nhiễm sắc thể kép rõ ràng. – Màng nhân bắt đầu tiêu biến, thoi vô sắc hình thành. • Kì giữa (Metaphase): – Nhiễm sắc thể tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. – Kiểm soát gắn kết thoi vô sắc – tâm động (điểm kiểm soát kéo căng). • Kì sau (Anaphase): – Nhiễm sắc tử chị em tách ra, di chuyển về hai cực tế bào nhờ thoi vô sắc. • Kì cuối (Telophase): – Màng nhân tái hình thành quanh hai bộ nhiễm sắc thể dãn xoắn. – Nhiễm sắc thể trở về trạng thái sợi mảnh. B. Phân chia tế bào chất (Cytokinesis): • Ở tế bào động vật: Vành co tế bào hình thành, thắt dần và tách hẳn tế bào mẹ thành hai tế bào con. • Ở tế bào thực vật: Thành tế bào giữa (cell plate) được xây dựng từ túi Golgi, chia đôi tế bào chất. 5. Giai đoạn G₀ (Resting/Quiescent, tùy điều kiện) - Mô tả: Một số tế bào rời khỏi chu trình, duy trì chức năng chuyên biệt mà không phân chia. - Vai trò: Giúp cân bằng tăng trưởng mô – tránh phân chia quá mức; đồng thời có thể tái kích hoạt trở lại G₁ khi cần thiết. Tóm lại, mỗi giai đoạn trong chu trình tế bào đều đảm bảo tế bào tích lũy đủ nguyên liệu, kiểm soát chất lượng DNA, chuẩn bị cấu trúc phân bào và cuối cùng phân chia chính xác để sinh ra hai tế bào con khỏe mạnh, bảo toàn tính di truyền.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Rei

09/08/2025

𝕼.𝖈𝖍𝖎𝖎𝖎*୨ৎ

Chu trình tế bào là quá trình tế bào trải qua để tăng trưởng và phân chia thành hai tế bào con. Chu trình tế bào gồm các giai đoạn chính sau:


1. Giai đoạn G1 (Gap 1 - khoảng cách 1):

- Vai trò: Tế bào tăng trưởng về kích thước, tổng hợp các protein và enzyme cần thiết cho quá trình nhân đôi DNA và phân chia tế bào. Đây là giai đoạn chuẩn bị cho nhân đôi DNA.


2. Giai đoạn S (Synthesis - tổng hợp):

- Vai trò: DNA trong nhân tế bào được nhân đôi chính xác, tạo ra hai bản sao DNA để chuẩn bị cho phân chia tế bào. Đồng thời, một số protein liên quan cũng được tổng hợp.


3. Giai đoạn G2 (Gap 2 - khoảng cách 2):

- Vai trò: Tế bào tiếp tục tổng hợp protein và các thành phần cần thiết khác, kiểm tra và sửa chữa các lỗi trong DNA đã nhân đôi, chuẩn bị cho quá trình phân chia tế bào (nguyên phân).


4. Giai đoạn M (Mitosis - nguyên phân):

- Vai trò: Tế bào tiến hành phân chia nhân và phân chia tế bào chất để tạo ra hai tế bào con giống hệt nhau về mặt di truyền. Giai đoạn này bao gồm các pha:

+ Pha đầu (Prophase)

+ Pha giữa (Metaphase)

+ Pha sau (Anaphase)

+ Pha cuối (Telophase)

+ Kết thúc bằng quá trình phân chia tế bào chất (cytokinesis).


Tóm lại, các giai đoạn G1, S, G2 thuộc pha giao (interphase) chuẩn bị đầy đủ vật chất và nhân đôi DNA, còn pha M tiến hành phân chia tế bào để tạo ra tế bào con.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved