Giúp mình với!

Bài 4. Chứng minh rằng: $a)~9^9-1$ chia hết cho 91; $b)~8^9+1$ chia hết cho 57. Bài 5. Tìm $x,~y\in
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của duahau27
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4: a) Ta có: \(9^9 - 1 = 9^{9} - 1 = 9^{9} - 1^9\) Áp dụng hằng đẳng thức: \(a^n - b^n = (a - b)(a^{n-1} + a^{n-2}b + ... + ab^{n-2} + b^{n-1})\) Ta có: \(9^9 - 1 = (9 - 1)(9^8 + 9^7 + ... + 9 + 1)\) \(= 8(9^8 + 9^7 + ... + 9 + 1)\) Vì 8 và \(9^8 + 9^7 + ... + 9 + 1\) đều là các số nguyên nên \(9^9 - 1\) chia hết cho 8. Mặt khác, ta có: \(9^9 - 1 = (9^3)^3 - 1^3\) Áp dụng hằng đẳng thức: \(a^3 - b^3 = (a - b)(a^2 + ab + b^2)\) Ta có: \(9^9 - 1 = (9^3 - 1)((9^3)^2 + 9^3 + 1)\) \(= (729 - 1)(729^2 + 729 + 1)\) \(= 728(729^2 + 729 + 1)\) Vì 728 chia hết cho 91 nên \(9^9 - 1\) chia hết cho 91. Vậy \(9^9 - 1\) chia hết cho 91. b) Ta có: \(8^9 + 1 = 8^9 + 1^9\) Áp dụng hằng đẳng thức: \(a^n + b^n = (a + b)(a^{n-1} - a^{n-2}b + ... - ab^{n-2} + b^{n-1})\) Ta có: \(8^9 + 1 = (8 + 1)(8^8 - 8^7 + ... - 8 + 1)\) \(= 9(8^8 - 8^7 + ... - 8 + 1)\) Vì 9 và \(8^8 - 8^7 + ... - 8 + 1\) đều là các số nguyên nên \(8^9 + 1\) chia hết cho 9. Mặt khác, ta có: \(8^9 + 1 = (8^3)^3 + 1^3\) Áp dụng hằng đẳng thức: \(a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2)\) Ta có: \(8^9 + 1 = (8^3 + 1)((8^3)^2 - 8^3 + 1)\) \(= (512 + 1)(512^2 - 512 + 1)\) \(= 513(512^2 - 512 + 1)\) Vì 513 chia hết cho 57 nên \(8^9 + 1\) chia hết cho 57. Vậy \(8^9 + 1\) chia hết cho 57. Bài 5: Ta có $xy-5x=7$ $\Leftrightarrow x(y-5)=7.$ Do $x,y\in Z$ nên $x$ và $y-5$ là các ước của 7. Ta có bảng sau: \begin{array}{|c|c|c|c|c|} \hline x & 1 & -1 & 7 & -7 \\ \hline y-5 & 7 & -7 & 1 & -1 \\ \hline y & 12 & -2 & 6 & 4 \\ \hline \end{array} Vậy $(x,y)=(1,12);(-1,-2);(7,6);(-7,4).$ Bài 1: a) \( x^3 - 2x^2 + x \) Ta thấy tất cả các hạng tử đều có \( x \) làm nhân tử chung, do đó ta có thể nhóm chúng lại: \[ x(x^2 - 2x + 1) \] Tiếp theo, ta nhận thấy \( x^2 - 2x + 1 \) là một hằng đẳng thức đáng nhớ, cụ thể là bình phương của một hiệu: \[ x^2 - 2x + 1 = (x - 1)^2 \] Do đó, ta có: \[ x(x - 1)^2 \] Vậy, đa thức đã cho được phân tích thành nhân tử là: \[ x(x - 1)^2 \] b) \( 2x^2 + 4x + 2 - 2y^2 \) Ta nhóm các hạng tử có liên quan đến \( x \) và \( y \): \[ 2(x^2 + 2x + 1) - 2y^2 \] Nhận thấy \( x^2 + 2x + 1 \) là một hằng đẳng thức đáng nhớ, cụ thể là bình phương của một tổng: \[ x^2 + 2x + 1 = (x + 1)^2 \] Do đó, ta có: \[ 2(x + 1)^2 - 2y^2 \] Tiếp theo, ta thấy đây là một hiệu của hai bình phương: \[ 2[(x + 1)^2 - y^2] \] Áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương: \[ (x + 1)^2 - y^2 = (x + 1 - y)(x + 1 + y) \] Do đó, ta có: \[ 2(x + 1 - y)(x + 1 + y) \] Vậy, đa thức đã cho được phân tích thành nhân tử là: \[ 2(x + 1 - y)(x + 1 + y) \] c) \( x^3 + 2x^2y + xy^2 - 9x \) Ta nhóm các hạng tử có liên quan đến \( x \): \[ x(x^2 + 2xy + y^2) - 9x \] Nhận thấy \( x^2 + 2xy + y^2 \) là một hằng đẳng thức đáng nhớ, cụ thể là bình phương của một tổng: \[ x^2 + 2xy + y^2 = (x + y)^2 \] Do đó, ta có: \[ x(x + y)^2 - 9x \] Ta thấy \( x \) là nhân tử chung, do đó ta có thể nhóm chúng lại: \[ x[(x + y)^2 - 9] \] Tiếp theo, ta thấy đây là một hiệu của hai bình phương: \[ (x + y)^2 - 9 = (x + y)^2 - 3^2 \] Áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương: \[ (x + y)^2 - 3^2 = (x + y - 3)(x + y + 3) \] Do đó, ta có: \[ x(x + y - 3)(x + y + 3) \] Vậy, đa thức đã cho được phân tích thành nhân tử là: \[ x(x + y - 3)(x + y + 3) \] d) \( x^2 + 5x - 6 \) Ta tìm hai số \( p \) và \( q \) sao cho: \[ pq = -6 \] \[ p + q = 5 \] Ta thử các cặp số: - \( p = 6 \) và \( q = -1 \): \( 6 \times (-1) = -6 \) và \( 6 + (-1) = 5 \) Do đó, ta có: \[ x^2 + 5x - 6 = (x + 6)(x - 1) \] Vậy, đa thức đã cho được phân tích thành nhân tử là: \[ (x + 6)(x - 1) \] Bài 2: a) \(5x^2 - 7x = 0\) Ta có thể tách thành nhân tử chung: \[ x(5x - 7) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu một trong hai nhân tử bằng 0: \[ x = 0 \] hoặc \[ 5x - 7 = 0 \] \[ 5x = 7 \] \[ x = \frac{7}{5} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0 \text{ hoặc } x = \frac{7}{5} \] b) \(x(x - 5) - 3x + 15 = 0\) Đầu tiên, ta mở ngoặc và nhóm lại: \[ x^2 - 5x - 3x + 15 = 0 \] \[ x^2 - 8x + 15 = 0 \] Tiếp theo, ta tách thành nhân tử: \[ x^2 - 8x + 15 = (x - 3)(x - 5) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu một trong hai nhân tử bằng 0: \[ x - 3 = 0 \] \[ x = 3 \] hoặc \[ x - 5 = 0 \] \[ x = 5 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 3 \text{ hoặc } x = 5 \] c) \(3x^4 - 30x^3 + 75x^2 = 0\) Đầu tiên, ta tách thành nhân tử chung: \[ 3x^2(x^2 - 10x + 25) = 0 \] Tiếp theo, ta tách thành nhân tử: \[ 3x^2(x - 5)^2 = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu một trong hai nhân tử bằng 0: \[ 3x^2 = 0 \] \[ x^2 = 0 \] \[ x = 0 \] hoặc \[ (x - 5)^2 = 0 \] \[ x - 5 = 0 \] \[ x = 5 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 5 \] d) \(x^2 - x - 20 = 0\) Ta tách thành nhân tử: \[ x^2 - x - 20 = (x - 5)(x + 4) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu một trong hai nhân tử bằng 0: \[ x - 5 = 0 \] \[ x = 5 \] hoặc \[ x + 4 = 0 \] \[ x = -4 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 5 \text{ hoặc } x = -4 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved