**Câu 25:**
Nguyên tử khối trung bình của boron là 10,81. Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị $^{10}_5B$ là x, thì phần trăm của đồng vị $^{11}_5B$ sẽ là (100 - x).
Công thức tính nguyên tử khối trung bình là:
\[
10,81 = \frac{x \cdot 10 + (100 - x) \cdot 11}{100}
\]
Giải phương trình này:
\[
10,81 \cdot 100 = 10x + 1100 - 11x
\]
\[
1081 = 1100 - x
\]
\[
x = 1100 - 1081 = 19
\]
Vậy phần trăm số nguyên tử của đồng vị $^{10}_5B$ là 19%.
**Đáp án: B. 19 %.**
---
**Câu 26:**
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị $^{35}_{17}Cl$ là x và phần trăm của đồng vị $^{37}_{17}Cl$ là 24,23%. Vậy:
\[
x + 24,23 = 100 \Rightarrow x = 75,77\%
\]
Khối lượng mol của $HClO_4$:
\[
M_{HClO_4} = 1 + 35,5 + 4 \cdot 16 = 1 + 35,5 + 64 = 100,5 \, g/mol
\]
Thành phần phần trăm theo khối lượng của $^{37}_{17}Cl$ trong $HClO_4$:
\[
\text{Phần trăm} = \frac{24,23 \cdot 37}{100,5} \cdot 100
\]
Tính:
\[
\text{Phần trăm} = \frac{896,51}{100,5} \cdot 100 \approx 8,92\%
\]
**Đáp án: C. 8,92%.**
---
**Câu 27:**
Gọi số khối của $Y_1$ là x, thì số khối của $Y_2$ là x + 2 (vì $Y_1$ nhiều hơn $Y_2$ 2 neutron). Tỉ lệ số nguyên tử là 1:3, vậy:
\[
\frac{x \cdot 1 + (x + 2) \cdot 3}{4} = 35,5
\]
Giải phương trình này:
\[
x + 3x + 6 = 142 \Rightarrow 4x + 6 = 142 \Rightarrow 4x = 136 \Rightarrow x = 34
\]
Vậy số khối của $Y_1$ là 34 và $Y_2$ là 36.
**Đáp án: A. 34 và 36.**
---
**Câu 28:**
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55. Vậy trong phổ khối, đồng vị $^{63}Cu$ sẽ có tỉ lệ lớn hơn so với $^{65}Cu$ vì nguyên tử khối trung bình nghiêng về 63,55.
Do đó, phổ khối sẽ có 2 đỉnh với đỉnh tại m/z = 63 và m/z = 65, và đỉnh tại 63 lớn hơn.
**Hình vẽ phù hợp là hình có 2 đỉnh với đỉnh tại 63 lớn hơn.**
---
**Câu 29:**
Giả sử đồng vị brom có tỉ lệ 50,69% là $^{79}Br$, vậy phần trăm còn lại là $^{81}Br$ là 49,31%. Tính nguyên tử khối trung bình:
\[
\text{Nguyên tử khối trung bình} = \frac{79 \cdot 50,69 + 81 \cdot 49,31}{100}
\]
Tính:
\[
= \frac{4004,51 + 3995,11}{100} = 79,99 \approx 80
\]
**Đáp án: 80.**
---
**Câu 30:**
Cho các đồng vị lithium, giả sử $^{6}Li$ và $^{7}Li$, không có tỉ lệ cụ thể. Tuy nhiên, nguyên tử khối trung bình của lithium là 6,94.
Kết quả làm tròn đến phần trăm là 6,94.
**Đáp án: 6,94.**
---
**Câu 31:**
Gọi phần trăm của $^{28}_{14}Si$ là 92,223%; $^{29}_{14}Si$ là 4,6%; và $^{30}_{14}Si$ là 3,1%. Tính nguyên tử khối trung bình:
\[
\text{Nguyên tử khối trung bình} = \frac{28 \cdot 92,223 + 29 \cdot 4,6 + 30 \cdot 3,1}{100}
\]
Tính:
\[
= \frac{2582,84 + 133,4 + 93}{100} \approx 28,81
\]
**Đáp án: 28,8.**
---
**Câu 32:**
Nguyên tử khối trung bình của nickel được tính như sau:
\[
\text{Nguyên tử khối trung bình} = \frac{58 \cdot 67,76 + 60 \cdot 26,16 + 61 \cdot 1,25 + 62 \cdot 3,66 + 64 \cdot 1,16}{100}
\]
Tính:
\[
= \frac{3930,08 + 1569,6 + 76,25 + 226,92 + 74,24}{100} \approx 58,69
\]
**Đáp án: 58,7.**