**Câu 33:**
Để tính thể tích của 20 gam argon (Ar) ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar), trước hết chúng ta cần tính số mol của argon.
Nguyên tử khối của argon là 40 g/mol, do đó:
\[
n = \frac{m}{M} = \frac{20 \text{ g}}{40 \text{ g/mol}} = 0,5 \text{ mol}
\]
Theo định luật khí lý tưởng, thể tích \( V \) có thể được tính bằng công thức:
\[
V = nRT
\]
Trong đó:
- \( R \) là hằng số khí lý tưởng, \( R = 0,0831 \text{ L bar/(mol K)} \)
- \( T \) là nhiệt độ tuyệt đối (Kelvin). Nhiệt độ 25°C = 298 K.
Áp dụng công thức:
\[
V = 0,5 \text{ mol} \times 0,0831 \text{ L bar/(mol K)} \times 298 \text{ K}
\]
\[
V \approx 12,4 \text{ L}
\]
Vậy thể tích của 20 gam argon ở điều kiện chuẩn là **12,4 L**.
---
**Câu 34:**
Nguyên tố Y có hai đồng vị bền \( Y_1 \) và \( Y_2 \). Gọi số khối của \( Y_1 \) là \( A_1 \) và số khối của \( Y_2 \) là \( A_2 \).
Theo đề bài:
\[
A_1 + A_2 = 35,5
\]
Và \( A_1 = A_2 + 2 \).
Thay \( A_1 \) vào phương trình đầu tiên:
\[
(A_2 + 2) + A_2 = 35,5
\]
Giải phương trình:
\[
2A_2 + 2 = 35,5
\]
\[
2A_2 = 33,5
\]
\[
A_2 = 16,75
\]
Vì vậy:
\[
A_1 = A_2 + 2 = 16,75 + 2 = 18,75
\]
Tổng số khối của \( Y_1 \) và \( Y_2 \) là:
\[
A_1 + A_2 = 18,75 + 16,75 = 35,5
\]
Tổng số khối của \( Y_1 \) và \( Y_2 \) là **35,5**.
---
**Câu 35:**
Gọi tỉ lệ phần trăm của đồng vị \( ^{11}_5B \) là \( x \). Vì có hai đồng vị, nên tỉ lệ phần trăm của đồng vị \( ^{10}_5B \) là \( 100 - x \).
Tính nguyên tử khối trung bình:
\[
\frac{(100 - x) \cdot 10 + x \cdot 11}{100} = 10,81
\]
Giải phương trình:
\[
(100 - x) \cdot 10 + x \cdot 11 = 1081
\]
\[
1000 - 10x + 11x = 1081
\]
\[
x = 81
\]
Vậy phần trăm của đồng vị \( ^{11}_5B \) là **81%**.
---
**Câu 36:**
Gọi số khối của đồng vị còn lại là \( A \). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 35,48.
Theo đề bài, đồng vị chiếm 75,77% số nguyên tử, do đó tỉ lệ phần trăm của đồng vị còn lại là 24,23%.
Công thức tính nguyên tử khối trung bình:
\[
\frac{(75,77 \cdot m_1) + (24,23 \cdot A)}{100} = 35,48
\]
Giải phương trình:
\[
75,77 \cdot m_1 + 24,23 \cdot A = 3548
\]
Chúng ta cần thêm thông tin về \( m_1 \) (số khối của đồng vị chiếm 75,77%) để giải tiếp.
Giả sử \( m_1 = 36 \):
\[
75,77 \cdot 36 + 24,23 \cdot A = 3548
\]
Giải ra \( A \) được khoảng 32. Tổng số khối đồng vị còn lại là **32**.
---
**Câu 37:**
Gọi số khối của đồng vị 3 là \( A_3 \). Chúng ta có:
Nguyên tử khối trung bình:
\[
\frac{(99,757 \cdot (8 + 1)) + (0,039 \cdot (9 + 1)) + (0,204 \cdot A_3)}{100} = 16,00447
\]
Giải phương trình này cho A_3 sẽ có kết quả khoảng **17**.
---
**Câu 38:**
Gọi phần trăm khối lượng của \( ^{63}_{29}Cu \) là \( x \). Số khối trung bình của copper là 63,54.
Tổng khối lượng của đồng vị \( ^{63}_{29}Cu \) và \( ^{65}_{29}Cu \):
\[
\frac{x \cdot 63 + (100 - x) \cdot 65}{100} = 63,54
\]
Giải phương trình:
\[
63x + 6500 - 65x = 6354
\]
\[
-2x = -146
\]
\[
x = 73
\]
Vậy phần trăm theo khối lượng của \( ^{63}_{29}Cu \) trong \( CuSO_4 \) là **73,0%**.