gsjvdndjshs s s

GV: Trần Cẩm Dung - SĐT: 0586207104 Câu 33. Argon tách ra từ không kh
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 33:** Để tính thể tích của 20 gam argon (Ar) ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar), trước hết chúng ta cần tính số mol của argon. Nguyên tử khối của argon là 40 g/mol, do đó: \[ n = \frac{m}{M} = \frac{20 \text{ g}}{40 \text{ g/mol}} = 0,5 \text{ mol} \] Theo định luật khí lý tưởng, thể tích \( V \) có thể được tính bằng công thức: \[ V = nRT \] Trong đó: - \( R \) là hằng số khí lý tưởng, \( R = 0,0831 \text{ L bar/(mol K)} \) - \( T \) là nhiệt độ tuyệt đối (Kelvin). Nhiệt độ 25°C = 298 K. Áp dụng công thức: \[ V = 0,5 \text{ mol} \times 0,0831 \text{ L bar/(mol K)} \times 298 \text{ K} \] \[ V \approx 12,4 \text{ L} \] Vậy thể tích của 20 gam argon ở điều kiện chuẩn là **12,4 L**. --- **Câu 34:** Nguyên tố Y có hai đồng vị bền \( Y_1 \) và \( Y_2 \). Gọi số khối của \( Y_1 \) là \( A_1 \) và số khối của \( Y_2 \) là \( A_2 \). Theo đề bài: \[ A_1 + A_2 = 35,5 \] Và \( A_1 = A_2 + 2 \). Thay \( A_1 \) vào phương trình đầu tiên: \[ (A_2 + 2) + A_2 = 35,5 \] Giải phương trình: \[ 2A_2 + 2 = 35,5 \] \[ 2A_2 = 33,5 \] \[ A_2 = 16,75 \] Vì vậy: \[ A_1 = A_2 + 2 = 16,75 + 2 = 18,75 \] Tổng số khối của \( Y_1 \) và \( Y_2 \) là: \[ A_1 + A_2 = 18,75 + 16,75 = 35,5 \] Tổng số khối của \( Y_1 \) và \( Y_2 \) là **35,5**. --- **Câu 35:** Gọi tỉ lệ phần trăm của đồng vị \( ^{11}_5B \) là \( x \). Vì có hai đồng vị, nên tỉ lệ phần trăm của đồng vị \( ^{10}_5B \) là \( 100 - x \). Tính nguyên tử khối trung bình: \[ \frac{(100 - x) \cdot 10 + x \cdot 11}{100} = 10,81 \] Giải phương trình: \[ (100 - x) \cdot 10 + x \cdot 11 = 1081 \] \[ 1000 - 10x + 11x = 1081 \] \[ x = 81 \] Vậy phần trăm của đồng vị \( ^{11}_5B \) là **81%**. --- **Câu 36:** Gọi số khối của đồng vị còn lại là \( A \). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 35,48. Theo đề bài, đồng vị chiếm 75,77% số nguyên tử, do đó tỉ lệ phần trăm của đồng vị còn lại là 24,23%. Công thức tính nguyên tử khối trung bình: \[ \frac{(75,77 \cdot m_1) + (24,23 \cdot A)}{100} = 35,48 \] Giải phương trình: \[ 75,77 \cdot m_1 + 24,23 \cdot A = 3548 \] Chúng ta cần thêm thông tin về \( m_1 \) (số khối của đồng vị chiếm 75,77%) để giải tiếp. Giả sử \( m_1 = 36 \): \[ 75,77 \cdot 36 + 24,23 \cdot A = 3548 \] Giải ra \( A \) được khoảng 32. Tổng số khối đồng vị còn lại là **32**. --- **Câu 37:** Gọi số khối của đồng vị 3 là \( A_3 \). Chúng ta có: Nguyên tử khối trung bình: \[ \frac{(99,757 \cdot (8 + 1)) + (0,039 \cdot (9 + 1)) + (0,204 \cdot A_3)}{100} = 16,00447 \] Giải phương trình này cho A_3 sẽ có kết quả khoảng **17**. --- **Câu 38:** Gọi phần trăm khối lượng của \( ^{63}_{29}Cu \) là \( x \). Số khối trung bình của copper là 63,54. Tổng khối lượng của đồng vị \( ^{63}_{29}Cu \) và \( ^{65}_{29}Cu \): \[ \frac{x \cdot 63 + (100 - x) \cdot 65}{100} = 63,54 \] Giải phương trình: \[ 63x + 6500 - 65x = 6354 \] \[ -2x = -146 \] \[ x = 73 \] Vậy phần trăm theo khối lượng của \( ^{63}_{29}Cu \) trong \( CuSO_4 \) là **73,0%**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved