
16/08/2025
18/08/2025
Về mặt cấu trúc, từ tiếng Việt được phân loại thành từ đơn, từ phức (bao gồm từ ghép và từ láy). Dưới đây là 10 ví dụ cho mỗi loại:
1. Từ đơn:
Nhà, Cửa, Ăn, Ngủ, Đi, Đứng, Đỏ, Xanh, To, Nhỏ.
2. Từ ghép:
Nhà cửa, Đi đứng, Đỏ tươi, Xanh biếc, Bàn ghế, Sách vở, Cơm nước, Rau cải, Quần áo, Xe cộ.
3. Từ láy:
Lao xao, Lấp lánh, Lủng củng, Lúc nhúc, Rì rào, Xào xạc, Ầm ĩ, Lanh lẹ, Mênh mông, Thăm thẳm.
16/08/2025
$⇒$ Từ đơn
Là từ chỉ gồm một tiếng.
Ví dụ : nhà, cây, ăn, học, đi, mẹ, cha, vui, buồn, trăng.
$⇒$ Từ ghép
Là từ gồm nhiều tiếng ghép lại, có quan hệ nghĩa.
Từ ghép chính – phụ: Một tiếng chính, một tiếng phụ bổ sung nghĩa.
Ví dụ: xe đạp, nhà cửa, học sinh, hoa hồng, cá chép, sách vở, quần áo, bút chì, ông bà, máy bay.
Từ ghép đẳng lập: Các tiếng bình đẳng về nghĩa.
Ví dụ: bàn ghế, áo quần, núi sông, bạn bè, cha mẹ, anh em, vui buồn, tốt xấu, ngày đêm, đông tây.
$⇒$ Từ láy
Là từ gồm các tiếng có quan hệ về âm (lặp phụ âm, vần, hoặc cả tiếng).
Ví dụ : lung linh, lấp lánh, bâng khuâng, ngơ ngác, lom khom, khúc khích, rì rầm, thầm thì, chan chát, lóng lánh.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
07/12/2025
07/12/2025
07/12/2025
07/12/2025
Top thành viên trả lời