Giải hộ mình câu này với các bạn

Extttise 4 Use the conjunctions provided to connect the sentences. 1. My alarm didn't go o
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Thanh Tâm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the answers with the correct conjunctions: 1. My alarm didn't go off this morning. I was late therefore. (Note: The correct sentence should be: My alarm didn't go off this morning, therefore I was late.) 2. Many people in my company think he is a good man; however, I think he is a really cruel one. 3. We came to the party, but the guests had gone home. 4. We can prepare a big meal for dinner, or we can eat out in a French restaurant. 5. You have to wear a helmet when riding a bike; otherwise, you will be fined. 6. My sister follows a diet plan, but she can't lose weight; however, she won't give up. 7. Jane was sick, so she missed all of the exams last week. 8. This flat was extremely expensive, for my father couldn't buy it. (Note: A more common way to phrase this would be: This flat was extremely expensive, so my father couldn't buy it.) 9. Linda is the head of the photography club, so she has a good relationship with all members. 10. Jessy wanted to go to the concert, but she couldn't buy a ticket.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1: My alarm didn't go off this morning. I was late. (therefore) → My alarm didn't go off this morning; therefore, I was late. Giải thích: "Therefore" (do đó, vì vậy) dùng để diễn tả kết quả của một hành động. Báo thức không kêu nên tôi bị muộn.


Câu 2: Many people in my company think he is a good man. I think he is a really cruel one. (however) → Many people in my company think he is a good man; however, I think he is a really cruel one. Giải thích: "However" (tuy nhiên) dùng để chỉ sự đối lập, tương phản. Nhiều người nghĩ anh ta tốt, nhưng tôi lại nghĩ anh ta rất tàn nhẫn.


Câu 3: We came to the party; however, the guests had gone home. (but) → We came to the party, but the guests had gone home. Giải thích: "But" (nhưng) dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa đối lập. Chúng tôi đến bữa tiệc, nhưng khách đã về hết rồi.


Câu 4: We can prepare a big meal for dinner. We can eat out in a French restaurant. (or) → We can prepare a big meal for dinner, or we can eat out in a French restaurant. Giải thích: "Or" (hoặc) dùng để đưa ra sự lựa chọn giữa hai hành động. Chúng ta có thể tự nấu bữa tối, hoặc đi ăn ở nhà hàng Pháp.


Câu 5: You have to wear a helmet when riding a bike. You will be fined. (otherwise) → You have to wear a helmet when riding a bike; otherwise, you will be fined. Giải thích: "Otherwise" (nếu không thì) dùng để diễn tả hậu quả xấu nếu không làm theo lời khuyên hoặc quy định. Bạn phải đội mũ bảo hiểm, nếu không sẽ bị phạt.


Câu 6: My sister follows a diet plan, but she can't lose weight. (however) → My sister follows a diet plan; however, she can't lose weight. Giải thích: "However" (tuy nhiên) dùng để nối hai ý trái ngược nhau. Chị gái tôi ăn kiêng, tuy nhiên cô ấy lại không giảm được cân.


Câu 7: Jane was sick, so she missed all of the exams last week. (therefore) → Jane was sick; therefore, she missed all of the exams last week. Giải thích: "Therefore" (vì vậy) dùng để chỉ kết quả. Jane bị ốm, vì vậy cô ấy đã bỏ lỡ tất cả các bài kiểm tra tuần trước.


Câu 8: This flat was extremely expensive. My father couldn't buy it. (for) → This flat was extremely expensive, for my father couldn't buy it. Giải thích: "For" (bởi vì) dùng để đưa ra lý do. Căn hộ này cực kỳ đắt, vì bố tôi không thể mua nó.


Câu 9: Linda is the head of the photography club. She has a good relationship with all members. (so) → Linda is the head of the photography club, so she has a good relationship with all members. Giải thích: "So" (vì vậy) dùng để chỉ kết quả. Linda là trưởng câu lạc bộ nhiếp ảnh, vì vậy cô ấy có mối quan hệ tốt với tất cả thành viên.


Câu 10: Jessy wanted to go to the concert. She couldn't buy a ticket. (but) → Jessy wanted to go to the concert, but she couldn't buy a ticket. Giải thích: "But" (nhưng) dùng để nối hai mệnh đề đối lập. Jessy muốn đi xem hòa nhạc, nhưng cô ấy không thể mua vé.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved