1, They use animals as medicines.
- Đáp án: Animals are used as medicines.
- Giải thích: Câu này là câu bị động ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là "They", tân ngữ là "animals". Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ "animals" trở thành chủ ngữ, và động từ "use" được chuyển thành dạng bị động are used.
2, Mr. Nam taught an interesting lesson yesterday.
- Đáp án: An interesting lesson was taught by Mr. Nam yesterday.
- Giải thích: Câu này ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "an interesting lesson" trở thành chủ ngữ, động từ "taught" được chuyển thành dạng bị động was taught. Chủ thể "Mr. Nam" được thêm vào sau "by".
3, She didn't send the parcel.
- Đáp án: The parcel wasn't sent.
- Giải thích: Câu này là câu phủ định ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "the parcel" trở thành chủ ngữ. Dạng bị động của "didn't send" là wasn't sent.
4, Our class grow a tree each day.
- Đáp án: A tree is grown by our class each day.
- Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại đơn. Tân ngữ "a tree" trở thành chủ ngữ, động từ "grow" chuyển thành is grown.
5, We saw him last Sunday.
- Đáp án: He was seen last Sunday.
- Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "him" khi chuyển thành chủ ngữ sẽ là "he". Động từ "saw" chuyển thành was seen.
6, She wrote two letters last night.
- Đáp án: Two letters were written by her last night.
- Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "two letters" thành chủ ngữ. Động từ "wrote" chuyển thành were written.
7, I didn't visit her yesterday.
- Đáp án: She wasn't visited yesterday.
- Giải thích: Câu phủ định ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "her" chuyển thành chủ ngữ là "she". Động từ "didn't visit" thành wasn't visited.
8, People don't grow rice on this farm.
- Đáp án: Rice isn't grown on this farm.
- Giải thích: Câu bị động phủ định ở thì hiện tại đơn. Tân ngữ "rice" trở thành chủ ngữ. Động từ "don't grow" chuyển thành isn't grown.
9, They didn't show the tickets at the theater.
- Đáp án: The tickets weren't shown at the theater.
- Giải thích: Câu phủ định ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "the tickets" thành chủ ngữ. Động từ "didn't show" chuyển thành weren't shown.
10, Do they deliver goods everyday?
- Đáp án: Are goods delivered everyday?
- Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn. Dạng bị động của câu hỏi bắt đầu bằng Are/Is + chủ ngữ mới + động từ phân từ II. Tân ngữ "goods" trở thành chủ ngữ, nên ta dùng "Are".
11, Does Mary sell fruits in the super market?
- Đáp án: Are fruits sold in the super market?
- Giải thích: Tương tự câu 10, đây là câu hỏi bị động ở hiện tại đơn. Tân ngữ "fruits" thành chủ ngữ, nên ta dùng "Are" và động từ "sell" thành "sold".
12, Do students learn English on Monday?
- Đáp án: Is English learned by students on Monday?
- Giải thích: Câu hỏi bị động ở hiện tại đơn. Tân ngữ "English" thành chủ ngữ. Vì "English" là danh từ không đếm được nên ta dùng "Is", và động từ "learn" thành "learned".
13, Did they build a road in our area?
- Đáp án: Was a road built in our area?
- Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn. Dạng bị động của câu hỏi bắt đầu bằng Was/Were + chủ ngữ mới + động từ phân từ II. Tân ngữ "a road" là số ít, nên ta dùng "Was" và động từ "build" thành "built".
Chúc bạn học tốt!