viết lại các câu sau( bài tập về thì hiện tại đơn và quá khứ đơn) giải thích tại sao làm như vậy

VI. Rewrite the following sentences. 1. They use animals as medicines.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hhhhhhhhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the rewritten sentences: 1. They use animals as medicine. 2. Mr. Nam taught an interesting lesson the day before. 3. She did not send the parcel. 4. Our class grows a tree each day. 5. We saw him the previous Sunday. 6. She wrote two letters the night before. 7. I did not visit her the day before. 8. People do not grow rice on this farm. 9. They did not show the tickets at the theater. 10. Do they deliver goods every day? 11. Does Mary sell fruit in the supermarket? 12. Do students learn English on Mondays? 13. Did they build a road in our area? If you need an explanation for any of these changes, please let me know!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1, They use animals as medicines.

  • Đáp án: Animals are used as medicines.
  • Giải thích: Câu này là câu bị động ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là "They", tân ngữ là "animals". Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ "animals" trở thành chủ ngữ, và động từ "use" được chuyển thành dạng bị động are used.


2, Mr. Nam taught an interesting lesson yesterday.

  • Đáp án: An interesting lesson was taught by Mr. Nam yesterday.
  • Giải thích: Câu này ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "an interesting lesson" trở thành chủ ngữ, động từ "taught" được chuyển thành dạng bị động was taught. Chủ thể "Mr. Nam" được thêm vào sau "by".


3, She didn't send the parcel.

  • Đáp án: The parcel wasn't sent.
  • Giải thích: Câu này là câu phủ định ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "the parcel" trở thành chủ ngữ. Dạng bị động của "didn't send" là wasn't sent.


4, Our class grow a tree each day.

  • Đáp án: A tree is grown by our class each day.
  • Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại đơn. Tân ngữ "a tree" trở thành chủ ngữ, động từ "grow" chuyển thành is grown.


5, We saw him last Sunday.

  • Đáp án: He was seen last Sunday.
  • Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "him" khi chuyển thành chủ ngữ sẽ là "he". Động từ "saw" chuyển thành was seen.


6, She wrote two letters last night.

  • Đáp án: Two letters were written by her last night.
  • Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "two letters" thành chủ ngữ. Động từ "wrote" chuyển thành were written.


7, I didn't visit her yesterday.

  • Đáp án: She wasn't visited yesterday.
  • Giải thích: Câu phủ định ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "her" chuyển thành chủ ngữ là "she". Động từ "didn't visit" thành wasn't visited.


8, People don't grow rice on this farm.

  • Đáp án: Rice isn't grown on this farm.
  • Giải thích: Câu bị động phủ định ở thì hiện tại đơn. Tân ngữ "rice" trở thành chủ ngữ. Động từ "don't grow" chuyển thành isn't grown.


9, They didn't show the tickets at the theater.

  • Đáp án: The tickets weren't shown at the theater.
  • Giải thích: Câu phủ định ở thì quá khứ đơn. Tân ngữ "the tickets" thành chủ ngữ. Động từ "didn't show" chuyển thành weren't shown.


10, Do they deliver goods everyday?

  • Đáp án: Are goods delivered everyday?
  • Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại đơn. Dạng bị động của câu hỏi bắt đầu bằng Are/Is + chủ ngữ mới + động từ phân từ II. Tân ngữ "goods" trở thành chủ ngữ, nên ta dùng "Are".


11, Does Mary sell fruits in the super market?

  • Đáp án: Are fruits sold in the super market?
  • Giải thích: Tương tự câu 10, đây là câu hỏi bị động ở hiện tại đơn. Tân ngữ "fruits" thành chủ ngữ, nên ta dùng "Are" và động từ "sell" thành "sold".


12, Do students learn English on Monday?

  • Đáp án: Is English learned by students on Monday?
  • Giải thích: Câu hỏi bị động ở hiện tại đơn. Tân ngữ "English" thành chủ ngữ. Vì "English" là danh từ không đếm được nên ta dùng "Is", và động từ "learn" thành "learned".


13, Did they build a road in our area?

  • Đáp án: Was a road built in our area?
  • Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn. Dạng bị động của câu hỏi bắt đầu bằng Was/Were + chủ ngữ mới + động từ phân từ II. Tân ngữ "a road" là số ít, nên ta dùng "Was" và động từ "build" thành "built".


Chúc bạn học tốt!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved