Giải hộ tôi cả đề nhé

A. has been ringing B. rang C. had rung D. had been ringing D. depands 36. The ear
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vermouth
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the answers to your exercise questions: 36. A. is depend 37. A. is seeing 38. B. has heard - went 39. C. was writing 40. A. finished 41. C. has written 42. C. were playing 43. C. have done 44. A. is talking 45. B. went 46. B. my mother came back 47. D. for 48. A. started 49. A. Before 50. C. since 1. B 2. C 3. A 4. A 5. D 6. A 7. A 8. Correct 9. B 10. Correct 11. B 12. A 13. Correct 14. Correct 15. A 16. Correct
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1. Next week when there will be a full moon, the ocean tides will be higher.

  • Đáp án đúng: A. there will be -> there is.
  • Giải thích: Đây là câu nói về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (when there is a full moon) thường dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động hoặc sự kiện trong tương lai. Cấu trúc đúng là "When + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn)".


2. Do you know how many teachers does our school have?

  • Đáp án đúng: B. does.
  • Giải thích: Câu này là câu hỏi gián tiếp (Do you know...). Trong câu hỏi gián tiếp, ta không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. Cấu trúc đúng là "Do you know + câu hỏi gián tiếp dạng khẳng định". Vì vậy, ta phải bỏ trợ động từ does và chia động từ have thành has để phù hợp với chủ ngữ số ít là our school. Cụm từ đúng phải là our school has.


3. Mr. Ba rides his bicycle to work at the moment.

  • Đáp án đúng: B. rides.
  • Giải thích: Trạng từ at the moment (ngay lúc này) chỉ một hành động đang diễn ra. Vì vậy, ta phải dùng thì hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc đúng là is riding.


4. Mark took many trips to Asia since he started his own import-export business.

  • Đáp án đúng: B. took.
  • Giải thích: Trạng từ since (kể từ khi) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Hành động "đi nhiều chuyến đi" bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn hoặc có liên quan đến hiện tại. Do đó, ta phải dùng has taken thay cho took.


5. The children had been playing ball for the last two hours, but they don't seem to be tired yet.

  • Đáp án đúng: A. had been playing.
  • Giải thích: Câu này có hai vế, một vế ở hiện tại (don't seem to be tired) và một vế diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ (for the last two hours). Hành động chơi bóng diễn ra liên tục cho đến hiện tại, dẫn đến kết quả là "chưa mệt". Vì vậy, ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have been playing) để diễn tả hành động đã kéo dài trong một khoảng thời gian đến hiện tại.


6. Up to now Michael wrote five novels and over sixteen short stories.

  • Đáp án đúng: B. wrote.
  • Giải thích: Cụm từ Up to now (cho đến bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Thì này dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm nào đó trong quá khứ nhưng có kết quả liên quan đến hiện tại. Cấu trúc đúng là has written.


7. I am polishing this table all the morning but she isn't satisfied with it yet.

  • Đáp án đúng: B. am polishing.
  • Giải thích: Cụm từ all the morning (suốt buổi sáng) chỉ một hành động đã kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có kết quả là "chưa hài lòng". Do đó, ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have been polishing).


8. As soon as he will graduate, he's going to return to his hometown.

  • Đáp án đúng: B. will graduate.
  • Giải thích: Tương tự câu 1, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng As soon as (ngay khi) phải dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động trong tương lai. Cấu trúc đúng là As soon as he graduates.


9. Mr. Davy was just getting off the plane when he feels a sharp pain in his chest.

  • Đáp án đúng: C. feels.
  • Giải thích: Hành động "xuống máy bay" (was getting off) đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (feels a sharp pain). Cả hai hành động này đều phải ở quá khứ. Vì vậy, ta phải dùng felt thay cho feels.


10. I saw that movie three times, and now I want to see it again.

  • Đáp án đúng: B. saw.
  • Giải thích: Cụm từ three times (ba lần) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, vì nó chỉ một kinh nghiệm hoặc một số lần hành động đã được thực hiện cho đến hiện tại. Hơn nữa, vế sau của câu (and now I want to see it again) cho thấy kết quả của hành động này vẫn liên quan đến hiện tại. Do đó, ta phải dùng have seen thay cho saw.


11. Last night I have had dinner with two friends. I have known both of them for a long time.

  • Đáp án đúng: A. have had.
  • Giải thích: Trạng từ Last night (tối qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Hành động "ăn tối" đã hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Do đó, ta phải dùng had thay cho have had.


12. So far this week the teachers are giving us a lot of homework every day.

  • Đáp án đúng: B. are giving.
  • Giải thích: Cụm từ So far this week (cho đến tuần này) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Hành động giving homework là một sự việc đã xảy ra và có thể vẫn đang tiếp diễn. Do đó, ta phải dùng have given hoặc have been giving.


13. There are more than 40 presidents of the United States since it became a country.

  • Đáp án đúng: A. are.
  • Giải thích: Tương tự như các câu có since, đây là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Ta phải dùng have been thay cho are để chỉ một sự việc đã xảy ra từ quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại.


14. By the time he left the office, he have attended three meetings.

  • Đáp án đúng: C. have attended.
  • Giải thích: Cụm từ By the time + S + V(quá khứ đơn) là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành. Hành động "tham dự ba cuộc họp" đã xảy ra và hoàn thành trước hành động "rời văn phòng" trong quá khứ. Do đó, ta phải dùng had attended.


15. We are waiting for Mike for the last two hours, but he still hasn't arrived.

  • Đáp án đúng: B. are waiting.
  • Giải thích: Cụm từ for the last two hours (trong hai giờ qua) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hành động "chờ đợi" đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn cho đến hiện tại, dẫn đến kết quả là "chưa đến". Do đó, ta phải dùng have been waiting.


16. We have lived since ten years, but we are going to move again soon.

  • Đáp án đúng: B. since.
  • Giải thích: Since được dùng với mốc thời gian (ví dụ: since 2015, since last year). For được dùng với khoảng thời gian (ví dụ: for ten years). Vì vậy, ta phải dùng for thay cho since.


Chúc bạn học tốt!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved