

19/08/2025
02/09/2025
1. Next week when there will be a full moon, the ocean tides will be higher.
there will be -> there is.when there is a full moon) thường dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động hoặc sự kiện trong tương lai. Cấu trúc đúng là "When + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn)".2. Do you know how many teachers does our school have?
does.Do you know...). Trong câu hỏi gián tiếp, ta không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. Cấu trúc đúng là "Do you know + câu hỏi gián tiếp dạng khẳng định". Vì vậy, ta phải bỏ trợ động từ does và chia động từ have thành has để phù hợp với chủ ngữ số ít là our school. Cụm từ đúng phải là our school has.3. Mr. Ba rides his bicycle to work at the moment.
rides.at the moment (ngay lúc này) chỉ một hành động đang diễn ra. Vì vậy, ta phải dùng thì hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc đúng là is riding.4. Mark took many trips to Asia since he started his own import-export business.
took.since (kể từ khi) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Hành động "đi nhiều chuyến đi" bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn hoặc có liên quan đến hiện tại. Do đó, ta phải dùng has taken thay cho took.5. The children had been playing ball for the last two hours, but they don't seem to be tired yet.
had been playing.don't seem to be tired) và một vế diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ (for the last two hours). Hành động chơi bóng diễn ra liên tục cho đến hiện tại, dẫn đến kết quả là "chưa mệt". Vì vậy, ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have been playing) để diễn tả hành động đã kéo dài trong một khoảng thời gian đến hiện tại.6. Up to now Michael wrote five novels and over sixteen short stories.
wrote.Up to now (cho đến bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Thì này dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm nào đó trong quá khứ nhưng có kết quả liên quan đến hiện tại. Cấu trúc đúng là has written.7. I am polishing this table all the morning but she isn't satisfied with it yet.
am polishing.all the morning (suốt buổi sáng) chỉ một hành động đã kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có kết quả là "chưa hài lòng". Do đó, ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have been polishing).8. As soon as he will graduate, he's going to return to his hometown.
will graduate.As soon as (ngay khi) phải dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động trong tương lai. Cấu trúc đúng là As soon as he graduates.9. Mr. Davy was just getting off the plane when he feels a sharp pain in his chest.
feels.was getting off) đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (feels a sharp pain). Cả hai hành động này đều phải ở quá khứ. Vì vậy, ta phải dùng felt thay cho feels.10. I saw that movie three times, and now I want to see it again.
saw.three times (ba lần) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, vì nó chỉ một kinh nghiệm hoặc một số lần hành động đã được thực hiện cho đến hiện tại. Hơn nữa, vế sau của câu (and now I want to see it again) cho thấy kết quả của hành động này vẫn liên quan đến hiện tại. Do đó, ta phải dùng have seen thay cho saw.11. Last night I have had dinner with two friends. I have known both of them for a long time.
have had.Last night (tối qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Hành động "ăn tối" đã hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Do đó, ta phải dùng had thay cho have had.12. So far this week the teachers are giving us a lot of homework every day.
are giving.So far this week (cho đến tuần này) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Hành động giving homework là một sự việc đã xảy ra và có thể vẫn đang tiếp diễn. Do đó, ta phải dùng have given hoặc have been giving.13. There are more than 40 presidents of the United States since it became a country.
are.since, đây là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Ta phải dùng have been thay cho are để chỉ một sự việc đã xảy ra từ quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại.14. By the time he left the office, he have attended three meetings.
have attended.By the time + S + V(quá khứ đơn) là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành. Hành động "tham dự ba cuộc họp" đã xảy ra và hoàn thành trước hành động "rời văn phòng" trong quá khứ. Do đó, ta phải dùng had attended.15. We are waiting for Mike for the last two hours, but he still hasn't arrived.
are waiting.for the last two hours (trong hai giờ qua) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hành động "chờ đợi" đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn cho đến hiện tại, dẫn đến kết quả là "chưa đến". Do đó, ta phải dùng have been waiting.16. We have lived since ten years, but we are going to move again soon.
since.Since được dùng với mốc thời gian (ví dụ: since 2015, since last year). For được dùng với khoảng thời gian (ví dụ: for ten years). Vì vậy, ta phải dùng for thay cho since.Chúc bạn học tốt!
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
1 giờ trước
Top thành viên trả lời