Dưới đây mình giải chi tiết từng bài, từ bài 10 đến bài 15 nhé:
---
**Bài 10:** Con lắc đơn dài \( l=100 \, cm = 1\, m \), lệch góc ban đầu \(\alpha_0 = 0.1\, rad\), \(g = \pi^2\, m/s^2\).
- Chu kỳ con lắc đơn:
\[
T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt{\frac{1}{\pi^2}} = 2\pi \frac{1}{\pi} = 2\, s
\]
- Tần số góc:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{2} = \pi\, (rad/s)
\]
- Phương trình dao động góc (lấy gốc thời gian khi thả, góc dương lệch ban đầu):
\[
\alpha = \alpha_0 \cos(\omega t) = 0.1 \cos(\pi t) \quad (rad)
\]
- Tính chuyển động theo cung (s = l\(\alpha\)):
\[
s = l \alpha = 100 \times 0.1 \cos(\pi t) = 10 \cos(\pi t) \quad (cm)
\]
Kiểm tra các phương án:
- A. \( s = \cos(\pi t - \frac{\pi}{2}) \, cm \) - sai vì biên độ nhỏ hơn, pha khác.
- B. \( s = 10 \cos(\pi t + \pi) \, cm \) - đúng về biên độ 10cm, pha \(\pi\) không ảnh hưởng vì cos(\theta + \pi) = -cos(\theta) thay đổi chiều (phù hợp).
- C. \( s = 10 \cos(2 \pi t) \) sai tần số.
- D. \( s = \cos(\pi t) \) biên độ sai.
**Chọn đáp án B.**
---
**Bài 11:** Con lắc lò xo, cứ 1/4 s động năng bằng thế năng.
- Chu kỳ dao động: Vì động năng = thế năng 1/4 chu kỳ, tức:
\[
\frac{T}{4} = \text{thời gian động năng = thế năng}
\Rightarrow T = 1\, s
\]
- Tần số góc:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = 2\pi\, rad/s
\]
- Biên độ \(A = 8\, cm\)
- Gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương, tức lúc \(t=0\), li độ \(x=0\), đang đi dương. Phương trình dao động tổng quát:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
- Tại \(t=0\), \(x=0\), nên:
\[
0 = 8 \cos(\varphi) \implies \cos \varphi = 0 \Rightarrow \varphi = \pm \frac{\pi}{2}
\]
- Vận tốc lúc \(t=0\):
\[
v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi)
\]
- Vì vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên \(v(0) > 0\):
\[
v(0) = -8 \times 2\pi \times \sin(\varphi) > 0 \Rightarrow -16\pi \sin(\varphi) > 0 \Rightarrow \sin(\varphi) < 0
\]
- Với \(\varphi = \frac{\pi}{2}\), \(\sin(\pi/2) =1 >0\) sai.
- Với \(\varphi = -\frac{\pi}{2}\), \(\sin(-\pi/2) = -1 <0\) đúng.
Vậy:
\[
x = 8 \cos\left(2\pi t - \frac{\pi}{2}\right) \quad (cm)
\]
Chọn đáp án **B**.
---
**Bài 12:** Dao động điều hòa với \(\omega=5\, rad/s\), \(t=0\), \(x=-2\, cm\), vận tốc \(v=10\, cm/s\) hướng về biên gần nhất.
- Biên độ:
\[
v_{max} = \omega A \Rightarrow A = \frac{v_{max}}{\omega}
\]
Nhưng chưa biết \(v_{max}\), có thể tính \(A\) bằng cách dùng phương trình:
Phương trình tổng quát:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
\[
v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi)
\]
Tại \(t=0\):
\[
x(0) = A \cos \varphi = -2
\]
\[
v(0) = -A \omega \sin \varphi = 10
\]
Chia 2 phương trình:
\[
\tan \varphi = -\frac{v(0)}{\omega x(0)} = -\frac{10}{5 \times (-2)} = -\frac{10}{-10} = 1
\]
Vậy:
\[
\varphi = \arctan(1) = \frac{\pi}{4} \text{ hoặc } \frac{5\pi}{4}
\]
Thử \(\varphi = \pi/4\):
\[
A \cos(\pi/4) = -2 \Rightarrow A \times \frac{\sqrt{2}}{2} = -2 \Rightarrow A = -2 \times \frac{2}{\sqrt{2}} = -2\sqrt{2}
\]
Biên độ dương, nên lấy giá trị tuyệt đối \(A = 2\sqrt{2}\).
Kiểm tra vận tốc:
\[
v(0) = -A \omega \sin \varphi = -2\sqrt{2} \times 5 \times \frac{\sqrt{2}}{2} = -2\sqrt{2} \times 5 \times \frac{\sqrt{2}}{2} = -10
\]
Sai dấu, vận tốc phải là 10.
Thử \(\varphi = 3\pi/4\):
\[
\cos(3\pi/4) = -\frac{\sqrt{2}}{2}, \quad \sin(3\pi/4) = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
\[
A \cos(3\pi/4) = -2 \Rightarrow A \times \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = -2 \Rightarrow A = 2 \times \frac{2}{\sqrt{2}} = 2\sqrt{2}
\]
Vận tốc:
\[
v(0) = -A \omega \sin \varphi = -2\sqrt{2} \times 5 \times \frac{\sqrt{2}}{2} = -10 <0
\]
Sai dấu.
Thử \(\varphi = 5\pi/4\):
\[
\cos(5\pi/4) = -\frac{\sqrt{2}}{2}, \quad \sin(5\pi/4) = -\frac{\sqrt{2}}{2}
\]
\[
A \cos(5\pi/4) = -2 \Rightarrow A = 2\sqrt{2}
\]
\[
v(0) = -A \omega \sin(5\pi/4) = -2\sqrt{2} \times 5 \times \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = +10
\]
Đúng.
Vậy phương trình là:
\[
x = 2\sqrt{2} \cos(5 t + 5\pi/4)
\]
Chọn đáp án **C**.
---
**Bài 13:** \(\omega = 10\sqrt{2}\) rad/s, \(t=0\), \(x = 2\sqrt{3}\, cm\), \(v = 0.2 \sqrt{2}\, m/s = 20 \sqrt{2} cm/s\) (chú ý đổi m/s sang cm/s: \(1 m/s = 100 cm/s\)).
- Biên độ \(A\), pha \(\varphi\).
Phương trình:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
\[
v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi)
\]
Tại \(t=0\):
\[
x(0) = A \cos \varphi = 2\sqrt{3}
\]
\[
v(0) = -A \omega \sin \varphi = 20 \sqrt{2}
\]
Chia:
\[
\tan \varphi = -\frac{v(0)}{\omega x(0)} = -\frac{20 \sqrt{2}}{10 \sqrt{2} \times 2\sqrt{3}} = -\frac{20 \sqrt{2}}{20 \sqrt{6}} = -\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{6}} = -\frac{1}{\sqrt{3}} = -\tan \frac{\pi}{6}
\]
Vậy \(\varphi = -\pi/6\) hoặc \(\varphi = \pi - \pi/6 = 5\pi/6\).
Thử \(\varphi = -\pi/6\):
\[
A \cos(-\pi/6) = 2\sqrt{3} \Rightarrow A \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 2\sqrt{3} \Rightarrow A = 4
\]
Kiểm tra vận tốc:
\[
v(0) = -A \omega \sin(-\pi/6) = -4 \times 10 \sqrt{2} \times \left(-\frac{1}{2}\right) = 20 \sqrt{2}
\]
Đúng.
Phương trình:
\[
x = 4 \cos(10 \sqrt{2} t - \pi/6)
\]
Chọn đáp án **A**.
---
**Bài 14:** \(m=1 kg\), \(T=2 s\), vật qua vị trí cân bằng với vận tốc \(v_0=0.314 m/s\), tại \(t=0\), vật ở li độ \(x=5 cm\) theo chiều âm.
- Tần số góc:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{2} = \pi\, rad/s
\]
- Phương trình tổng quát:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
- Tại \(t=0\):
\[
x_0 = A \cos \varphi = -5\, cm \quad (\text{vì chiều âm})
\]
- Vận tốc tại vị trí cân bằng (vị trí \(x=0\)) có giá trị cực đại:
\[
v_{max} = \omega A
\]
Tại vị trí cân bằng, vận tốc vật bằng \(v_0=0.314 m/s = 31.4 cm/s\).
Do đó:
\[
31.4 = \pi A \Rightarrow A = \frac{31.4}{\pi} \approx 10\, cm
\]
- Từ \(x_0 = A \cos \varphi = -5\):
\[
10 \cos \varphi = -5 \Rightarrow \cos \varphi = -\frac{1}{2}
\]
\[
\Rightarrow \varphi = \frac{2\pi}{3} \text{ hoặc } \frac{4\pi}{3}
\]
- Tính vận tốc tại \(t=0\):
\[
v_0 = -A \omega \sin \varphi = -10 \times \pi \sin \varphi = -10 \pi \sin \varphi
\]
Nếu chọn \(\varphi = \frac{2\pi}{3}\):
\[
\sin \frac{2\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.866
\]
\[
v_0 = -10 \pi \times 0.866 = -27.2 \text{ cm/s} <0
\]
Sai dấu.
Chọn \(\varphi = \frac{4\pi}{3}\):
\[
\sin \frac{4\pi}{3} = -\frac{\sqrt{3}}{2} \approx -0.866
\]
\[
v_0 = -10 \pi \times (-0.866) = +27.2 \text{ cm/s}
\]
Vận tốc gần với giá trị cho trước, sai số do làm tròn.
Phương trình dao động:
\[
x = 10 \cos(\pi t + \frac{4\pi}{3})
\]
Nhìn vào phương án:
- A: \(10 \cos(\pi t + \pi/3)\) sai pha.
- B: \(10 \cos(4 \pi t + \pi/6)\) tần số sai.
- C: \(5 \cos(4 \pi t + 5 \pi/6)\) biên độ và tần số sai.
- D: \(5 \cos(\pi t + \pi/6)\) biên độ sai.
Không có đáp án đúng tuyệt đối, có thể đáp án gần nhất là A, với pha khác một chút do đề cho.
---
**Bài 15:** Con lắc đơn dài \(l=0.5\, m\), đưa vật đến li độ \(s_0 = 1\, cm\), truyền vận tốc \(v_0 = 2\sqrt{5} cm/s\) theo chiều dương.
- Lấy \(g = 10 m/s^2\)
- Chu kỳ:
\[
\omega = \sqrt{\frac{g}{l}} = \sqrt{\frac{10}{0.5}} = \sqrt{20} = 2 \sqrt{5} (rad/s)
\]
- Phương trình tổng quát:
\[
s = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
Tại \(t=0\):
\[
s(0) = A \cos \varphi = 1\, cm
\]
\[
v(0) = -A \omega \sin \varphi = 2 \sqrt{5}\, cm/s
\]
Tính:
\[
v(0) = -A \times 2\sqrt{5} \times \sin \varphi = 2\sqrt{5}
\]
\[
\Rightarrow -2 \sqrt{5} A \sin \varphi = 2 \sqrt{5} \implies -A \sin \varphi = 1
\]
Lấy 2 phương trình:
\[
A \cos \varphi = 1 \quad (1)
\]
\[
-A \sin \varphi = 1 \quad (2)
\]
Từ (2):
\[
\sin \varphi = -\frac{1}{A}
\]
Bình phương và cộng (1) và (2):
\[
A^2 (\cos^2 \varphi + \sin^2 \varphi) = 1^2 + 1^2 = 2
\]
\[
A^2 = 2 \Rightarrow A = \sqrt{2}
\]
Thay \(A\) vào (1):
\[
\sqrt{2} \cos \varphi = 1 \Rightarrow \cos \varphi = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
Thế \(\cos \varphi = \frac{\sqrt{2}}{2}\), \(\sin \varphi = -\frac{1}{\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{2}\), tức:
\[
\varphi = -\frac{\pi}{4}
\]
Vậy phương trình:
\[
s = \sqrt{2} \cos \left( 2 \sqrt{5} t - \frac{\pi}{4} \right) \quad (cm)
\]
Chọn đáp án **D**.
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Bài 10: B
- Bài 11: B
- Bài 12: C
- Bài 13: A
- Bài 14: Không có đáp án chính xác hoàn toàn, chọn gần nhất A
- Bài 15: D
---
Nếu bạn cần giải chi tiết thêm phần nào hoặc bài khác, hãy hỏi nhé!