Giải chi tiết giúp mj với ạ

10 2 7truu] $C.~\alpha=9\cos(20t+\pi)(rad)$ $D.~\alpha=-\frac{20}\pi\sin(20t)$ (
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kh.Huyền
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây mình giải chi tiết từng bài, từ bài 10 đến bài 15 nhé: --- **Bài 10:** Con lắc đơn dài \( l=100 \, cm = 1\, m \), lệch góc ban đầu \(\alpha_0 = 0.1\, rad\), \(g = \pi^2\, m/s^2\). - Chu kỳ con lắc đơn: \[ T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt{\frac{1}{\pi^2}} = 2\pi \frac{1}{\pi} = 2\, s \] - Tần số góc: \[ \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{2} = \pi\, (rad/s) \] - Phương trình dao động góc (lấy gốc thời gian khi thả, góc dương lệch ban đầu): \[ \alpha = \alpha_0 \cos(\omega t) = 0.1 \cos(\pi t) \quad (rad) \] - Tính chuyển động theo cung (s = l\(\alpha\)): \[ s = l \alpha = 100 \times 0.1 \cos(\pi t) = 10 \cos(\pi t) \quad (cm) \] Kiểm tra các phương án: - A. \( s = \cos(\pi t - \frac{\pi}{2}) \, cm \) - sai vì biên độ nhỏ hơn, pha khác. - B. \( s = 10 \cos(\pi t + \pi) \, cm \) - đúng về biên độ 10cm, pha \(\pi\) không ảnh hưởng vì cos(\theta + \pi) = -cos(\theta) thay đổi chiều (phù hợp). - C. \( s = 10 \cos(2 \pi t) \) sai tần số. - D. \( s = \cos(\pi t) \) biên độ sai. **Chọn đáp án B.** --- **Bài 11:** Con lắc lò xo, cứ 1/4 s động năng bằng thế năng. - Chu kỳ dao động: Vì động năng = thế năng 1/4 chu kỳ, tức: \[ \frac{T}{4} = \text{thời gian động năng = thế năng} \Rightarrow T = 1\, s \] - Tần số góc: \[ \omega = \frac{2\pi}{T} = 2\pi\, rad/s \] - Biên độ \(A = 8\, cm\) - Gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương, tức lúc \(t=0\), li độ \(x=0\), đang đi dương. Phương trình dao động tổng quát: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] - Tại \(t=0\), \(x=0\), nên: \[ 0 = 8 \cos(\varphi) \implies \cos \varphi = 0 \Rightarrow \varphi = \pm \frac{\pi}{2} \] - Vận tốc lúc \(t=0\): \[ v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi) \] - Vì vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên \(v(0) > 0\): \[ v(0) = -8 \times 2\pi \times \sin(\varphi) > 0 \Rightarrow -16\pi \sin(\varphi) > 0 \Rightarrow \sin(\varphi) < 0 \] - Với \(\varphi = \frac{\pi}{2}\), \(\sin(\pi/2) =1 >0\) sai. - Với \(\varphi = -\frac{\pi}{2}\), \(\sin(-\pi/2) = -1 <0\) đúng. Vậy: \[ x = 8 \cos\left(2\pi t - \frac{\pi}{2}\right) \quad (cm) \] Chọn đáp án **B**. --- **Bài 12:** Dao động điều hòa với \(\omega=5\, rad/s\), \(t=0\), \(x=-2\, cm\), vận tốc \(v=10\, cm/s\) hướng về biên gần nhất. - Biên độ: \[ v_{max} = \omega A \Rightarrow A = \frac{v_{max}}{\omega} \] Nhưng chưa biết \(v_{max}\), có thể tính \(A\) bằng cách dùng phương trình: Phương trình tổng quát: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] \[ v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi) \] Tại \(t=0\): \[ x(0) = A \cos \varphi = -2 \] \[ v(0) = -A \omega \sin \varphi = 10 \] Chia 2 phương trình: \[ \tan \varphi = -\frac{v(0)}{\omega x(0)} = -\frac{10}{5 \times (-2)} = -\frac{10}{-10} = 1 \] Vậy: \[ \varphi = \arctan(1) = \frac{\pi}{4} \text{ hoặc } \frac{5\pi}{4} \] Thử \(\varphi = \pi/4\): \[ A \cos(\pi/4) = -2 \Rightarrow A \times \frac{\sqrt{2}}{2} = -2 \Rightarrow A = -2 \times \frac{2}{\sqrt{2}} = -2\sqrt{2} \] Biên độ dương, nên lấy giá trị tuyệt đối \(A = 2\sqrt{2}\). Kiểm tra vận tốc: \[ v(0) = -A \omega \sin \varphi = -2\sqrt{2} \times 5 \times \frac{\sqrt{2}}{2} = -2\sqrt{2} \times 5 \times \frac{\sqrt{2}}{2} = -10 \] Sai dấu, vận tốc phải là 10. Thử \(\varphi = 3\pi/4\): \[ \cos(3\pi/4) = -\frac{\sqrt{2}}{2}, \quad \sin(3\pi/4) = \frac{\sqrt{2}}{2} \] \[ A \cos(3\pi/4) = -2 \Rightarrow A \times \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = -2 \Rightarrow A = 2 \times \frac{2}{\sqrt{2}} = 2\sqrt{2} \] Vận tốc: \[ v(0) = -A \omega \sin \varphi = -2\sqrt{2} \times 5 \times \frac{\sqrt{2}}{2} = -10 <0 \] Sai dấu. Thử \(\varphi = 5\pi/4\): \[ \cos(5\pi/4) = -\frac{\sqrt{2}}{2}, \quad \sin(5\pi/4) = -\frac{\sqrt{2}}{2} \] \[ A \cos(5\pi/4) = -2 \Rightarrow A = 2\sqrt{2} \] \[ v(0) = -A \omega \sin(5\pi/4) = -2\sqrt{2} \times 5 \times \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = +10 \] Đúng. Vậy phương trình là: \[ x = 2\sqrt{2} \cos(5 t + 5\pi/4) \] Chọn đáp án **C**. --- **Bài 13:** \(\omega = 10\sqrt{2}\) rad/s, \(t=0\), \(x = 2\sqrt{3}\, cm\), \(v = 0.2 \sqrt{2}\, m/s = 20 \sqrt{2} cm/s\) (chú ý đổi m/s sang cm/s: \(1 m/s = 100 cm/s\)). - Biên độ \(A\), pha \(\varphi\). Phương trình: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] \[ v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi) \] Tại \(t=0\): \[ x(0) = A \cos \varphi = 2\sqrt{3} \] \[ v(0) = -A \omega \sin \varphi = 20 \sqrt{2} \] Chia: \[ \tan \varphi = -\frac{v(0)}{\omega x(0)} = -\frac{20 \sqrt{2}}{10 \sqrt{2} \times 2\sqrt{3}} = -\frac{20 \sqrt{2}}{20 \sqrt{6}} = -\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{6}} = -\frac{1}{\sqrt{3}} = -\tan \frac{\pi}{6} \] Vậy \(\varphi = -\pi/6\) hoặc \(\varphi = \pi - \pi/6 = 5\pi/6\). Thử \(\varphi = -\pi/6\): \[ A \cos(-\pi/6) = 2\sqrt{3} \Rightarrow A \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 2\sqrt{3} \Rightarrow A = 4 \] Kiểm tra vận tốc: \[ v(0) = -A \omega \sin(-\pi/6) = -4 \times 10 \sqrt{2} \times \left(-\frac{1}{2}\right) = 20 \sqrt{2} \] Đúng. Phương trình: \[ x = 4 \cos(10 \sqrt{2} t - \pi/6) \] Chọn đáp án **A**. --- **Bài 14:** \(m=1 kg\), \(T=2 s\), vật qua vị trí cân bằng với vận tốc \(v_0=0.314 m/s\), tại \(t=0\), vật ở li độ \(x=5 cm\) theo chiều âm. - Tần số góc: \[ \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{2} = \pi\, rad/s \] - Phương trình tổng quát: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] - Tại \(t=0\): \[ x_0 = A \cos \varphi = -5\, cm \quad (\text{vì chiều âm}) \] - Vận tốc tại vị trí cân bằng (vị trí \(x=0\)) có giá trị cực đại: \[ v_{max} = \omega A \] Tại vị trí cân bằng, vận tốc vật bằng \(v_0=0.314 m/s = 31.4 cm/s\). Do đó: \[ 31.4 = \pi A \Rightarrow A = \frac{31.4}{\pi} \approx 10\, cm \] - Từ \(x_0 = A \cos \varphi = -5\): \[ 10 \cos \varphi = -5 \Rightarrow \cos \varphi = -\frac{1}{2} \] \[ \Rightarrow \varphi = \frac{2\pi}{3} \text{ hoặc } \frac{4\pi}{3} \] - Tính vận tốc tại \(t=0\): \[ v_0 = -A \omega \sin \varphi = -10 \times \pi \sin \varphi = -10 \pi \sin \varphi \] Nếu chọn \(\varphi = \frac{2\pi}{3}\): \[ \sin \frac{2\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.866 \] \[ v_0 = -10 \pi \times 0.866 = -27.2 \text{ cm/s} <0 \] Sai dấu. Chọn \(\varphi = \frac{4\pi}{3}\): \[ \sin \frac{4\pi}{3} = -\frac{\sqrt{3}}{2} \approx -0.866 \] \[ v_0 = -10 \pi \times (-0.866) = +27.2 \text{ cm/s} \] Vận tốc gần với giá trị cho trước, sai số do làm tròn. Phương trình dao động: \[ x = 10 \cos(\pi t + \frac{4\pi}{3}) \] Nhìn vào phương án: - A: \(10 \cos(\pi t + \pi/3)\) sai pha. - B: \(10 \cos(4 \pi t + \pi/6)\) tần số sai. - C: \(5 \cos(4 \pi t + 5 \pi/6)\) biên độ và tần số sai. - D: \(5 \cos(\pi t + \pi/6)\) biên độ sai. Không có đáp án đúng tuyệt đối, có thể đáp án gần nhất là A, với pha khác một chút do đề cho. --- **Bài 15:** Con lắc đơn dài \(l=0.5\, m\), đưa vật đến li độ \(s_0 = 1\, cm\), truyền vận tốc \(v_0 = 2\sqrt{5} cm/s\) theo chiều dương. - Lấy \(g = 10 m/s^2\) - Chu kỳ: \[ \omega = \sqrt{\frac{g}{l}} = \sqrt{\frac{10}{0.5}} = \sqrt{20} = 2 \sqrt{5} (rad/s) \] - Phương trình tổng quát: \[ s = A \cos(\omega t + \varphi) \] Tại \(t=0\): \[ s(0) = A \cos \varphi = 1\, cm \] \[ v(0) = -A \omega \sin \varphi = 2 \sqrt{5}\, cm/s \] Tính: \[ v(0) = -A \times 2\sqrt{5} \times \sin \varphi = 2\sqrt{5} \] \[ \Rightarrow -2 \sqrt{5} A \sin \varphi = 2 \sqrt{5} \implies -A \sin \varphi = 1 \] Lấy 2 phương trình: \[ A \cos \varphi = 1 \quad (1) \] \[ -A \sin \varphi = 1 \quad (2) \] Từ (2): \[ \sin \varphi = -\frac{1}{A} \] Bình phương và cộng (1) và (2): \[ A^2 (\cos^2 \varphi + \sin^2 \varphi) = 1^2 + 1^2 = 2 \] \[ A^2 = 2 \Rightarrow A = \sqrt{2} \] Thay \(A\) vào (1): \[ \sqrt{2} \cos \varphi = 1 \Rightarrow \cos \varphi = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Thế \(\cos \varphi = \frac{\sqrt{2}}{2}\), \(\sin \varphi = -\frac{1}{\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{2}\), tức: \[ \varphi = -\frac{\pi}{4} \] Vậy phương trình: \[ s = \sqrt{2} \cos \left( 2 \sqrt{5} t - \frac{\pi}{4} \right) \quad (cm) \] Chọn đáp án **D**. --- **Tóm tắt đáp án:** - Bài 10: B - Bài 11: B - Bài 12: C - Bài 13: A - Bài 14: Không có đáp án chính xác hoàn toàn, chọn gần nhất A - Bài 15: D --- Nếu bạn cần giải chi tiết thêm phần nào hoặc bài khác, hãy hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
4.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved