Câu 28: We ____ lunch at this restaurant several times.
- Đáp án: B. was sleeping
- Giải thích: Câu này bị lỗi đánh máy. Nếu đúng là "I ____ when she called", thì "B. was sleeping" là phù hợp nhất. Hành động "ngủ" đang diễn ra thì hành động "gọi điện" xen vào.
- Lưu ý: Nếu câu hỏi thực tế là "We ____ lunch at this restaurant several times", thì đáp án đúng phải là have had (thì Hiện tại hoàn thành) để diễn tả trải nghiệm đã lặp lại nhiều lần. Trong các lựa chọn A, B, C, D không có đáp án này.
Câu 29: She ____ in that company since 2015.
- Đáp án: C. has worked
- Giải thích: Giống với câu 45, "since 2015" là dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.
Câu 30: By next year, I ____ at this school for ten years.
- Đáp án: B. will work
- Giải thích: "By next year" (trước cuối năm sau) là dấu hiệu của thì Tương lai hoàn thành. Cấu trúc: S + will have + V-ed/V3. Tuy nhiên, trong các đáp án không có "will have worked". "Will work" (Tương lai đơn) là đáp án gần đúng nhất để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Câu 31: She ____ her homework when I called her.
- Đáp án: A. finishes
- Giải thích: Câu này có vẻ bị lỗi. Cần có sự kết hợp thì giữa "khi tôi gọi" (Quá khứ đơn) và hành động đang làm. Đáp án phù hợp nhất là was finishing (Quá khứ tiếp diễn) nhưng không có trong lựa chọn. Nếu phải chọn trong các đáp án, "finishes" (Hiện tại đơn) là sai về thì. Có thể đề bài bị lỗi hoặc đây là câu hỏi về thì Quá khứ đơn, đáp án là finished nhưng cũng không có. Dựa trên các lựa chọn, "A. finishes" có thể là lỗi in ấn.
Câu 32: They ____ here last week.
- Đáp án: B. arrived
- Giải thích: "Last week" (tuần trước) là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn. Động từ "arrive" ở dạng quá khứ thêm "ed" thành "arrived".
Câu 33: I ____ to the gym regularly before I moved.
- Đáp án: D. had gone
- Giải thích: "Before I moved" (trước khi tôi chuyển đi) là một hành động trong quá khứ. Hành động "went" (đi) đã xảy ra trước hành động "moved". Đây là sự kết hợp thì Quá khứ hoàn thành (had + V3) và Quá khứ đơn.
Câu 34: She ____ her bag before the meeting started.
- Đáp án: B. was forgetting
- Giải thích: Đây là một hành động đang diễn ra (quên túi) trước khi hành động khác (cuộc họp bắt đầu) xen vào. Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing) và Quá khứ đơn.
Câu 35: They ____ a new bridge across the river now.
- Đáp án: C. are building
- Giải thích: "Now" (bây giờ) là dấu hiệu của thì Hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing.
Câu 36: We ____ breakfast when the phone rang.
- Đáp án: B. were having
- Giải thích: Tương tự câu 44, hành động "đang ăn sáng" (were having) đang xảy ra thì hành động "điện thoại reo" (rang) xen vào.
Câu 37: She ____ English since she was a child.
- Đáp án: D. had studied
- Giải thích: "Since she was a child" (kể từ khi cô ấy còn là một đứa trẻ) là dấu hiệu của thì Quá khứ hoàn thành. Diễn tả một hành động đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Câu 38: What ____ you ____ at 7 a.m. this morning?
- Đáp án: B. were/doing
- Giải thích: "At 7 a.m. this morning" chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Hành động đang xảy ra tại thời điểm đó dùng thì Quá khứ tiếp diễn. Cấu trúc câu hỏi: Wh-word + was/were + S + V-ing?
Câu 39: My father ____ home before I arrived.
- Đáp án: A. has left
- Giải thích: "Before I arrived" (trước khi tôi đến) là một hành động trong quá khứ. Hành động "rời đi" (left) đã xảy ra trước đó. Dùng thì Quá khứ hoàn thành (had + V3). Tuy nhiên, "had left" không có trong lựa chọn. Đáp án "has left" là sai thì. Có thể đề bài bị lỗi.
Câu 40: I think it ____ soon.
- Đáp án: A. rains
- Giải thích: Câu này có vẻ bị lỗi. "Soon" (sớm) là dấu hiệu của thì Tương lai đơn (will rain). "Rains" là Hiện tại đơn, diễn tả sự thật hoặc thói quen, không phù hợp ở đây. "A. rains" có thể là lỗi đánh máy và ý của đề bài là "A. will rain".
Câu 41: She usually ____ to school by bus.
- Đáp án: A. goes
- Giải thích: "Usually" là trạng từ chỉ tần suất, dùng để diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại. Đây là dấu hiệu của thì Hiện tại đơn. Chủ ngữ "She" là ngôi thứ ba số ít, nên động từ "go" phải thêm "es" thành "goes".
Câu 42: Right now, they ____ soccer in the park.
- Đáp án: C. are playing
- Giải thích: "Right now" có nghĩa là "ngay bây giờ", dùng để chỉ một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Đây là dấu hiệu của thì Hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing. Chủ ngữ "they" đi với "are".
Câu 43: He ____ a new bike yesterday.
- Đáp án: C. bought
- Giải thích: "Yesterday" (hôm qua) là trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ. Đây là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn. Động từ "buy" ở dạng quá khứ bất quy tắc là "bought".
Câu 44: I ____ TV when she called me.
- Đáp án: B. was watching
- Giải thích: Đây là sự kết hợp giữa hai hành động trong quá khứ. Một hành động đang xảy ra (xem TV) thì một hành động khác (cô ấy gọi) xen vào. Hành động đang xảy ra dùng thì Quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing). Hành động xen vào dùng thì Quá khứ đơn.
Câu 45: They ____ in this city since 2015.
- Đáp án: C. have lived
- Giải thích: "Since 2015" (kể từ năm 2015) là dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành. Thì này dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. Cấu trúc: S + have/has + V-ed/V3.
Câu 46: I think it ____ tomorrow.
- Đáp án: A. will rain
- Giải thích: "Tomorrow" (ngày mai) là dấu hiệu của thì Tương lai đơn. Cụm từ "I think" (tôi nghĩ) diễn tả một dự đoán không chắc chắn hoặc một quan điểm cá nhân. Cấu trúc: S + will + V-inf.
Câu 47: Look at those dark clouds! It ____ soon.
- Đáp án: C. is going to rain
- Giải thích: "Look at those dark clouds!" (Nhìn những đám mây đen kia kìa!) là một dấu hiệu rõ ràng, cho thấy có bằng chứng cụ thể về một sự việc sắp xảy ra. Đây là cách dùng của thì Tương lai gần (be going to + V-inf).
Câu 48: She ____ dinner before he arrived.
- Đáp án: B. had cooked
- Giải thích: Đây là hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động "nấu bữa tối" xảy ra trước hành động "anh ấy đến". Hành động xảy ra trước dùng thì Quá khứ hoàn thành (had + V-ed/V3). Hành động xảy ra sau dùng thì Quá khứ đơn.
Chúc bạn học tốt!