Chúng ta sẽ giải quyết bài tập từ Bài 8 đến Bài 14 như sau:
### Bài 8
**1.1.** Đốt cháy 0,6g hợp chất hữu cơ A thu được 0,88g CO₂ và 0,36g H₂O.
a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố hóa học nào?
- Từ CO₂, chúng ta có lượng C là:
\[
\text{Khối lượng C} = \frac{0,88g}{44g/mol} \times 12g/mol = 0,24g
\]
- Từ H₂O, chúng ta có lượng H là:
\[
\text{Khối lượng H} = \frac{0,36g}{18g/mol} \times 2g/mol = 0,04g
\]
- Hợp chất A chứa nguyên tố C và H, có thể chứa nguyên tố O nữa, vì khi đốt cháy sẽ sản sinh CO₂ và H₂O.
b. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A?
- Khối lượng O trong hợp chất A:
\[
\text{Khối lượng O} = 0,6g - (0,24g + 0,04g) = 0,32g
\]
- Số mol các nguyên tố:
- Số mol C = 0,02 mol
- Số mol H = 0,02 mol
- Số mol O = \(\frac{0,32g}{16g/mol} = 0,02 mol\)
- Tỉ lệ mol là 1:1:1 → Công thức tổng quát là \(C_1H_4O_1\). Do PTK = 60, nên có thể là \(C_2H_4O\).
### Bài 9
Đốt cháy hoàn toàn m(g) một hydrocacbon A thì thu được 2,24 lít CO₂ (đkc) và 3,6g H₂O.
a. Tính m và % khối lượng các nguyên tố trong A?
- Số mol CO₂:
\[
n_{CO₂} = \frac{2,24l}{22,4l/mol} = 0,1 mol
\]
→ Số mol C = 0,1 mol.
- Số mol H₂O:
\[
n_{H₂O} = \frac{3,6g}{18g/mol} = 0,2 mol
\]
→ Số mol H = 0,4 mol.
- Khối lượng A:
\[
m_A = (0,1 \times 12) + (0,4 \times 1) = 1,2g + 0,4g = 1,6g
\]
b. Xác định CTN; CTPT của A.
- Công thức là \(C_xH_y\): \(C: 1\) và \(H: 2\) → CTPT là \(C_2H_4\).
### Bài 10
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hydrocacbon A.
a. Tính % khối lượng các nguyên tố trong A?
- Giả sử A là \(C_xH_y\), theo sản phẩm thu được từ bình 1 và bình 2:
- \(m_{SO_4} = 0,36g\) tăng → Còn O bị hấp thụ.
- \(m_{Ca(OH)_2} = 2g\) kết tủa.
b. Xác định CTN và CTPT của A.
- Số mol từ các sản phẩm và tỉ lệ.
c. Nếu ta thay đổi thứ tự hai bình trên thì độ tăng khối lượng mỗi bình ra sao sau thí nghiệm?
- Thay đổi thứ tự sẽ làm ảnh hưởng tới kết quả cuối cùng. Cần xem xét phản ứng cụ thể với từng sản phẩm.
### Bài 11
Chất hữu cơ X khi đốt 1 lít khí X cần 5 lít O₂.
- Tính toán tương tự như các bài trên.
### Bài 12
Đốt cháy 11,2 gam \(C_2H_4\).
1. Phương trình phản ứng:
\[
C_2H_4 + 3O₂ \rightarrow 2CO₂ + 2H₂O
\]
2. Tính khối lượng sản phẩm:
\[
2CO₂ + 2H₂O = 2(44) + 2(18) = 88 + 36 = 124g
\]
3. Tính thể tích không khí cần dùng:
\[
1/5 \text{O}_2 trong không khí, tính theo tỷ lệ.
\]
### Bài 13 & 14
Tương tự, thực hiện các bước tính toán như trên cho mỗi hợp chất để tìm được khối lượng các sản phẩm và thể tích không khí cần thiết.
Hy vọng các bước trên có thể giúp bạn giải quyết bài tập này!