chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

8. Would you mind (give)_____me a hand? 9. Have you ever watched people (try)_____
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của sdvfxbvdfvb
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
8. Would you mind (giving) me a hand? 9. Have you ever watched people (trying) (to catch) fish? 10. Do you have any money (to pay) for the book? 11. After (hearing) the conditions, I decided (not to enter) for the competition. 12. Imagine (having) (to get) up at 4 a.m every day. 13. There were some people (rowing) on the river. 14. Your hair needs (cutting). You'd better (have) it done tomorrow - unless you'd like me (to have) a go at it for you. 15. The children prefer (watching) TV to (reading). 16. She has something (to tell) you. 17. It took me three days (to find) out the old photograph. 18. Do you remember (reading) about it? No, at that time I was too young (to read) the newspaper. 19. My brother is a stamp collector. He started (collecting) stamps when he was 15 years old. 20. It's difficult (to get) used to getting up early. I'm sorry, but I need more information about Exercise 5. Please provide the specific questions or options so I can assist you with the correct answers.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

sdvfxbvdfvb

8. Would you mind (give) me a hand?


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

Cấu trúc "Would you mind" luôn đi kèm với động từ ở dạng V-ing.


Step 2: Áp dụng cấu trúc

Động từ "give" sẽ được chuyển thành "giving".


Answer: Would you mind giving me a hand?




9. Have you ever watched people (try) (catch) fish?


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

Động từ "watch" có thể đi kèm với V-ing (hành động đang diễn ra) hoặc V nguyên mẫu không "to" (hành động hoàn thành). Trong ngữ cảnh này, hành động đang diễn ra nên dùng V-ing.

Động từ "try" có thể đi kèm với V-ing (thử làm gì) hoặc to V (cố gắng làm gì). Ở đây là cố gắng bắt cá nên dùng to V.

Step 2: Áp dụng cấu trúc

"try" sẽ thành "trying". "catch" sẽ thành "to catch".


Answer: Have you ever watched people trying to catch fish?




10. Do you have any money (pay) for the book?


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

Động từ "pay" ở đây bổ nghĩa cho danh từ "money" và chỉ mục đích. Khi chỉ mục đích, động từ thường ở dạng "to V".


Step 2: Áp dụng cấu trúc

"pay" sẽ thành "to pay".


Answer: Do you have any money to pay for the book?




11. After (hear) the conditions, I decided (not enter) for the competition.


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

"After" + V-ing (sau khi làm gì).

"Decide" + to V (quyết định làm gì).

Step 2: Áp dụng cấu trúc

"hear" sẽ thành "hearing". "not enter" sẽ thành "not to enter".


Answer: After hearing the conditions, I decided not to enter for the competition.




12. Imagine (have) (get) up at 4 a.m every day.


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

"Imagine" + V-ing (tưởng tượng làm gì).

"Get up" là một cụm động từ.

Step 2: Áp dụng cấu trúc

"have" sẽ thành "having". "get" sẽ thành "getting".


Answer: Imagine having to get up at 4 a.m every day.




13. There were some people (row) on the river.


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

"There were some people" + V-ing (đang làm gì).


Step 2: Áp dụng cấu trúc

"row" sẽ thành "rowing".


Answer: There were some people rowing on the river.




14. Your hair needs (cut). You'd better (have) it done tomorrow - unless you'd like me (have) a go at it for you.


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

"Needs" + V-ing (cần được làm gì).

"Had better" + V nguyên mẫu.

"Have something done" (nhờ ai làm gì cho mình).

"Would like" + to V.

"Have a go at something" (thử làm gì).

Step 2: Áp dụng cấu trúc

"cut" sẽ thành "cutting". "have" (thứ nhất) sẽ giữ nguyên. "have" (thứ hai) sẽ thành "to have".


Answer: Your hair needs cutting. You'd better have it done tomorrow - unless you'd like me to have a go at it for you.




15. The children prefer (watch) TV to (read).


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

"Prefer" + V-ing + "to" + V-ing (thích làm gì hơn làm gì).


Step 2: Áp dụng cấu trúc

"watch" sẽ thành "watching". "read" sẽ thành "reading".


Answer: The children prefer watching TV to reading.




16. She has something (tell) you.


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

"Something" + to V (cái gì đó để làm gì).


Step 2: Áp dụng cấu trúc

"tell" sẽ thành "to tell".


Answer: She has something to tell you.




17. It took me three days (find) out the old photograph.


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

"It takes/took somebody time to do something" (ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì).


Step 2: Áp dụng cấu trúc

"find" sẽ thành "to find".


Answer: It took me three days to find out the old photograph.




18. Do you remember (read) about it? No, at that time I was too young (read) newspaper.


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

"Remember" + V-ing (nhớ đã làm gì).

"Too + adjective + to V" (quá... để làm gì).

Step 2: Áp dụng cấu trúc

"read" (thứ nhất) sẽ thành "reading". "read" (thứ hai) sẽ thành "to read".


Answer: Do you remember reading about it? No, at that time I was too young to read newspaper.




19. My brother is a stamp collector. He started (collect) stamps when he was 15 years old.


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

"Start" có thể đi kèm với V-ing hoặc to V.


Step 2: Áp dụng cấu trúc

"collect" sẽ thành "collecting" hoặc "to collect".


Answer: My brother is a stamp collector. He started collecting (hoặc to collect) stamps when he was 15 years old.




20. It's difficult (get) used to getting up early.


Step 1: Xác định cấu trúc ngữ pháp

"It's difficult" + to V (khó để làm gì).

"Get used to" + V-ing (quen với việc gì).

Step 2: Áp dụng cấu trúc

"get" (thứ nhất) sẽ thành "to get". "getting" (thứ hai) sẽ giữ nguyên.


Answer: It's difficult to get used to getting up early.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved