cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc một hành động vừa mới xảy ra mà có liên quan đến hiện tại. Cấu trúc: - Khẳng định: S + have/has + V3/ed - Phủ định: S + have/has + not + V3/ed - Nghi vấn: Have/Has + S + V3/ed? Trong đó: - S = chủ ngữ (I, you, he, she, it, we, they) - V3/ed = dạng quá khứ phân từ của động từ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

michiki

THE PRESENT PERFECT TENSE(thì hiện tại hoàn thành)

1.Form

(+)$S+\frac{has}{have}+P_{II}\ldots+\left(\frac{for}{since}\right)$

(-)S+hasn't/haven't+V3/ed

(?)Has/Have+S+V3/ed?

1.1*

$P_{II}$: past participle(quá khứ phân từ)

2.Usage

-Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và vẫn liên quan đên hiện tại

-Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra một vài lần(several time)



Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) có cấu trúc khá đơn giản và dễ nhớ. Cấu trúc này được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên hệ với hiện tại.

1. Cấu trúc câu khẳng định
Đây là dạng cơ bản nhất, dùng để khẳng định một hành động đã xảy ra.

Công thức: S + have/has + V(P2)

S (Subject): Chủ ngữ

have/has: Trợ động từ

V(P2): Động từ ở dạng quá khứ phân từ (cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc thêm -ed cho động từ có quy tắc)

Ví dụ:

I **have finished** my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.)

She **has traveled** to Japan. (Cô ấy đã đi du lịch Nhật Bản.)

2. Cấu trúc câu phủ định
Dùng để phủ nhận một hành động chưa xảy ra.

Công thức: S + have/has + not + V(P2)

Bạn có thể dùng dạng rút gọn: haven't (của have not) và hasn't (của has not).

Ví dụ:

They **have not seen** that movie yet. (Họ vẫn chưa xem bộ phim đó.)

He **hasn't eaten** anything all day. (Anh ấy chưa ăn gì cả ngày.)

3. Cấu trúc câu nghi vấn
Dùng để đặt câu hỏi về một hành động.

Công thức: Have/Has + S + V(P2)?

Ví dụ:

**Have** you **met** him before? (Bạn đã gặp anh ấy trước đây chưa?)

**Has** she **cooked** dinner? (Cô ấy đã nấu bữa tối chưa?)

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

michiki

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách chia thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc

  1. Khẳng định:
  • S + have/has + V3/ed
  • Trong đó:
  • S là chủ ngữ (I, you, we, they dùng "have"; he, she, it dùng "has").
  • V3/ed là động từ ở dạng quá khứ phân từ.
  1. Phủ định:
  • S + have/has + not + V3/ed
  • Ví dụ: I have not eaten (Tôi chưa ăn).
  1. Nghi vấn:
  • Have/Has + S + V3/ed?
  • Ví dụ: Have you finished your homework? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?).

Cách sử dụng

  1. Hành động đã xảy ra và còn tiếp tục đến hiện tại:
  • Ví dụ: I have lived here for five years. (Tôi đã sống ở đây được năm năm).
  1. Hành động đã xảy ra và kết quả còn thấy được ở hiện tại:
  • Ví dụ: She has broken her leg. (Cô ấy đã gãy chân - và hiện tại cô ấy không thể đi được).
  1. Kinh nghiệm trong quá khứ mà không cụ thể thời gian:
  • Ví dụ: They have visited Paris. (Họ đã thăm Paris).

Ví dụ cụ thể

  1. Khẳng định:
  • She has completed her project. (Cô ấy đã hoàn thành dự án của mình.)
  1. Phủ định:
  • We have not seen that movie. (Chúng tôi chưa xem bộ phim đó.)
  1. Nghi vấn:
  • Have you ever been to Vietnam? (Bạn đã bao giờ đến Việt Nam chưa?)

Lưu ý

  • Đối với động từ bất quy tắc, cần nhớ dạng quá khứ phân từ của chúng, ví dụ:
  • go - gone
  • eat - eaten
  • see - seen


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved