giúp mk với mọi người ơi

Câu 18. Cho hình vẽ, biết $\widehat{aBE}=60^0,$ $\widehat{BED}=60^0:\widehat{BCD}=135^0.$ <i
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của oanh nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 18: Để tìm số đo góc \(\widehat{CDE}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xét tam giác \(BED\), ta có: - \(\widehat{BED} = 60^\circ\) - \(\widehat{aBE} = 60^\circ\) 2. Vì \(\widehat{aBE}\) và \(\widehat{BED}\) là hai góc kề bù, nên tổng của chúng là \(180^\circ\). 3. Tính góc \(\widehat{EBD}\): \[ \widehat{EBD} = 180^\circ - \widehat{aBE} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \] 4. Xét tam giác \(BCD\), ta có: - \(\widehat{BCD} = 135^\circ\) 5. Vì \(\widehat{EBD}\) và \(\widehat{BCD}\) là hai góc kề bù, nên tổng của chúng là \(180^\circ\). 6. Tính góc \(\widehat{CDE}\): \[ \widehat{CDE} = 180^\circ - \widehat{BCD} = 180^\circ - 135^\circ = 45^\circ \] Vậy số đo góc \(\widehat{CDE}\) là \(45^\circ\). Bài 1: Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một theo yêu cầu đã nêu. Bài a) $\frac{3}{5} \cdot \frac{7}{9} + \frac{3}{5} \cdot \frac{2}{9}$ Bước 1: Tính $\frac{3}{5} \cdot \frac{7}{9}$ - Nhân tử số: $3 \times 7 = 21$ - Nhân mẫu số: $5 \times 9 = 45$ - Kết quả: $\frac{21}{45}$ Bước 2: Tính $\frac{3}{5} \cdot \frac{2}{9}$ - Nhân tử số: $3 \times 2 = 6$ - Nhân mẫu số: $5 \times 9 = 45$ - Kết quả: $\frac{6}{45}$ Bước 3: Cộng hai kết quả lại - Cộng tử số: $21 + 6 = 27$ - Mẫu số vẫn giữ nguyên: $45$ - Kết quả: $\frac{27}{45}$ Bước 4: Rút gọn phân số $\frac{27}{45}$ - Chia cả tử số và mẫu số cho 9: $\frac{27 \div 9}{45 \div 9} = \frac{3}{5}$ Kết quả cuối cùng: $\frac{3}{5}$ Bài b) $(\frac{1}{2} - \frac{2}{3})^2 + 1\frac{2}{3} : |-0,75| - \sqrt{\frac{1}{16}}$ Bước 1: Tính $\frac{1}{2} - \frac{2}{3}$ - Quy đồng mẫu số: $\frac{1}{2} = \frac{3}{6}$ và $\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$ - Thực hiện phép trừ: $\frac{3}{6} - \frac{4}{6} = -\frac{1}{6}$ Bước 2: Bình phương kết quả - $(\frac{-1}{6})^2 = \frac{1}{36}$ Bước 3: Tính $1\frac{2}{3} : |-0,75|$ - Đổi hỗn số thành phân số: $1\frac{2}{3} = \frac{5}{3}$ - Giá trị tuyệt đối của $-0,75$ là $0,75$, đổi sang phân số: $0,75 = \frac{3}{4}$ - Thực hiện phép chia: $\frac{5}{3} : \frac{3}{4} = \frac{5}{3} \cdot \frac{4}{3} = \frac{20}{9}$ Bước 4: Tính $\sqrt{\frac{1}{16}}$ - Căn bậc hai của $\frac{1}{16}$ là $\frac{1}{4}$ Bước 5: Kết hợp tất cả các kết quả lại - Cộng các kết quả: $\frac{1}{36} + \frac{20}{9} - \frac{1}{4}$ - Quy đồng mẫu số chung: $\frac{1}{36} + \frac{80}{36} - \frac{9}{36} = \frac{72}{36} = 2$ Kết quả cuối cùng: $2$ Như vậy, đáp án cho các bài toán trên là: a) $\frac{3}{5}$ b) $2$ Bài 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần lập luận từng bước như sau: a) Chứng minh \(Ay // BC\): 1. Vì \(Ay\) là phân giác của \(\widehat{xAC}\), nên \(\widehat{xAy} = \widehat{yAC}\). 2. Nếu \(\widehat{xAy} = \widehat{yAC}\) và hai góc này nằm ở vị trí so le trong với đường thẳng \(Ay\) và \(BC\), thì \(Ay // BC\) theo định lý về hai đường thẳng song song. b) Chứng minh tia \(Az\) là phân giác của \(\widehat{BAC}\): 1. Kẻ tia \(Az\) nằm trong \(\widehat{BAC}\) sao cho \(\widehat{zAy} = 90^0\). 2. Vì \(\widehat{zAy} = 90^0\) và \(Ay\) là phân giác của \(\widehat{xAC}\), nên tia \(Az\) vuông góc với \(Ay\). 3. Do đó, tia \(Az\) chia \(\widehat{BAC}\) thành hai góc bằng nhau, nên \(Az\) là phân giác của \(\widehat{BAC}\). Vậy, chúng ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán. Bài 3: Để so sánh số trang mà Bình đã đọc trong hai ngày đầu và hai ngày sau, chúng ta sẽ tính tổng số trang mà Bình đã đọc trong mỗi khoảng thời gian này. Ngày thứ nhất, Bình đọc được \(\frac{1}{6}\) cuốn sách. Ngày thứ hai, Bình đọc được \(\frac{1}{4}\) cuốn sách. Ngày thứ ba, Bình đọc được \(\frac{1}{5}\) cuốn sách. Ngày thứ tư, Bình đọc được số còn lại của cuốn sách. Tổng số trang mà Bình đã đọc trong hai ngày đầu: \[ \frac{1}{6} + \frac{1}{4} \] Để cộng hai phân số này, chúng ta cần tìm mẫu số chung. Mẫu số chung của 6 và 4 là 12. Chúng ta sẽ quy đồng hai phân số này: \[ \frac{1}{6} = \frac{2}{12}, \quad \frac{1}{4} = \frac{3}{12} \] \[ \frac{2}{12} + \frac{3}{12} = \frac{5}{12} \] Tổng số trang mà Bình đã đọc trong hai ngày sau: \[ \frac{1}{5} + \text{số còn lại} \] Số còn lại của cuốn sách là: \[ 1 - \left( \frac{1}{6} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5} \right) \] Để cộng ba phân số này, chúng ta cần tìm mẫu số chung. Mẫu số chung của 6, 4 và 5 là 60. Chúng ta sẽ quy đồng ba phân số này: \[ \frac{1}{6} = \frac{10}{60}, \quad \frac{1}{4} = \frac{15}{60}, \quad \frac{1}{5} = \frac{12}{60} \] \[ \frac{10}{60} + \frac{15}{60} + \frac{12}{60} = \frac{37}{60} \] Số còn lại của cuốn sách là: \[ 1 - \frac{37}{60} = \frac{60}{60} - \frac{37}{60} = \frac{23}{60} \] Tổng số trang mà Bình đã đọc trong hai ngày sau: \[ \frac{1}{5} + \frac{23}{60} \] Để cộng hai phân số này, chúng ta cần tìm mẫu số chung. Mẫu số chung của 5 và 60 là 60. Chúng ta sẽ quy đồng hai phân số này: \[ \frac{1}{5} = \frac{12}{60} \] \[ \frac{12}{60} + \frac{23}{60} = \frac{35}{60} = \frac{7}{12} \] So sánh tổng số trang mà Bình đã đọc trong hai ngày đầu và hai ngày sau: \[ \frac{5}{12} \quad \text{và} \quad \frac{7}{12} \] Rõ ràng, \(\frac{5}{12}\) nhỏ hơn \(\frac{7}{12}\). Vậy, hai ngày đầu Bình đọc ít hơn hai ngày sau. Phân số thể hiện sự chênh lệch là: \[ \frac{7}{12} - \frac{5}{12} = \frac{2}{12} = \frac{1}{6} \] Đáp số: Hai ngày đầu Bình đọc ít hơn hai ngày sau \(\frac{1}{6}\) cuốn sách.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
thunguyen

04/11/2025

bài 3

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved