Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần so sánh các giá trị đã cho. Chúng ta sẽ thực hiện từng phép tính một cách chi tiết.
1. So sánh \(\frac{1}{3}\) của 27 dm và 8 dm 30 cm:
- Tính \(\frac{1}{3}\) của 27 dm:
\[
\frac{1}{3} \times 27 = 9 \text{ dm}
\]
- Chuyển đổi 8 dm 30 cm thành dm:
\[
8 \text{ dm} 30 \text{ cm} = 8 \text{ dm} + 0.3 \text{ dm} = 8.3 \text{ dm}
\]
- So sánh 9 dm và 8.3 dm:
\[
9 \text{ dm} > 8.3 \text{ dm}
\]
Vậy, dấu cần điền là ">".
2. So sánh \(\frac{1}{5}\) của 15 dm và 8:
- Tính \(\frac{1}{5}\) của 15 dm:
\[
\frac{1}{5} \times 15 = 3 \text{ dm}
\]
- So sánh 3 và 8:
\[
3 < 8
\]
Vậy, dấu cần điền là "<".
3. So sánh \(\frac{1}{8}\) của 72 quả cam và 9 quả cam:
- Tính \(\frac{1}{8}\) của 72 quả cam:
\[
\frac{1}{8} \times 72 = 9 \text{ quả cam}
\]
- So sánh 9 quả cam và 9 quả cam:
\[
9 = 9
\]
Vậy, dấu cần điền là "=".
4. So sánh \(\frac{1}{2}\) của 40 phút và 20 phút:
- Tính \(\frac{1}{2}\) của 40 phút:
\[
\frac{1}{2} \times 40 = 20 \text{ phút}
\]
- So sánh 20 phút và 20 phút:
\[
20 = 20
\]
Vậy, dấu cần điền là "=".
5. So sánh \(\frac{1}{7}\) của 49 m và 49 m:
- Tính \(\frac{1}{7}\) của 49 m:
\[
\frac{1}{7} \times 49 = 7 \text{ m}
\]
- So sánh 7 m và 49 m:
\[
7 < 49
\]
Vậy, dấu cần điền là "<".
6. So sánh 49 m và \(\frac{1}{6}\) của 36 m:
- Tính \(\frac{1}{6}\) của 36 m:
\[
\frac{1}{6} \times 36 = 6 \text{ m}
\]
- So sánh 49 m và 6 m:
\[
49 > 6
\]
Vậy, dấu cần điền là ">".
Tóm lại, các dấu cần điền lần lượt là: ">", "<", "=", "=", "<", ">".
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.