- Đất feralit vùng núi thấp:
+ Phân bố: tập trung chủ yếu ở vùng núi thấp, địa hình dốc, phân hóa mạnh.
+ Diện tích: 17,1 triệu ha, chiếm 3/4 diện tích đất tự nhiên.
+ Loại hình đất: đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi, đất feralit mùn trên núi cao.
+ Đặc điểm: đất chua, nghèo mùn, nhiều sét, cấu trúc thường chặt, bở rời, thành phần cơ giới nhẹ.
- Đất phù sa:
+ Phân bố: tập trung chủ yếu ở đồng bằng, tập trung ở đồng bằng lớn như đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng ven biển miền Trung, đồng bằng Sông Cửu Long.
+ Diện tích: 3,2 triệu ha, chiếm 6% diện tích đất tự nhiên.
+ Loại hình đất: đất phù sa ngọt, đất phù sa mặn, đất phù sa chua.
+ Đặc điểm: đất tơi xốp, giàu mùn, thành phần cơ giới nặng, dễ thấm nước, giàu dinh dưỡng.
- Đất mặn:
+ Phân bố: tập trung ven biển, tập trung ở các vùng ven biển miền Trung, đồng bằng Sông Cửu Long.
+ Diện tích: 1,7 triệu ha, chiếm 3,3% diện tích đất tự nhiên.
+ Loại hình đất: đất mặn do nước biển xâm nhập, đất mặn do nước ngầm dâng cao.
+ Đặc điểm: đất mặn, chua, nghèo mùn, thành phần cơ giới nặng, dễ bị chua mặn.